The Collectors

Bài 35.7 Trang 45 SBT Hóa học 9

Câu hỏi: Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Đốt cháy 3 gam hỗn hợp cần dùng 7,2 gam oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2​, H2​O. Cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2​ dư thấy tạo ra 15 gam kết tủa. Hãy xác định công thức cấu tạo của ba chất hữu cơ có trong A. Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp hai lần 1 lít khí C2​H6​ ở cùng điều kiện.
Phương pháp giải
Xác định thành phần nguyên tố dựa vào sản phẩm cháy và so sánh về khối lượng. Lập công thức phân tử của A, biết MA​ = MC2H6.​
Lời giải chi tiết
Biết 1 lít hỗn hợp A ở dạng khí nặng gấp hai lần 1 lít khí \(C_2H_6\) ở cùng điều kiện
\( \to\) \(n_A = n_{C_2H_6} \to M_A = 2M_{C_2H_6}\)
Ba chất có cùng công thức phân tử => có cùng khối lượng mol phân tử : M = 2.30 = 60 (gam/mol). Khi đốt cháy hỗn hợp A thu được CO2​, H2​O —> công thức phân tử của các chất có dạng Cx​Hy​Oz​.
Phương trình hoá học
\({C_x}{H_y}{O_z} + (x + \dfrac{y}{4} - \dfrac{z}{2}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O\)
CO2​ + Ca(OH)2​ —> CaCO3 ​+ H2​O
Ta có : \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{15}}{{100}} = 0,15(mol)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có : \({m_A} + {m_O} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\)
=> 3 + 7,2 = 0,15 x 44 + \({m_{{H_2}O}}\) => \({m_{{H_2}O}}\) = 3,6 gam
\({n_A} = \dfrac{{3}}{{60}} = 0,05(mol);{n_{C{O_2}}} = 0,05x = 0,15 \Rightarrow x = 3\)
\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{0,05y}}{{2}} = \dfrac{{3,6}}{{18}} \Rightarrow y = 8\)
MA​ = 12x + y + 16z = 60 => z = 1 => công thức phân tử của A là C3​H8​O
Công thức cấu tạo của ba chất là : CH3​CH2​CH2​OH
CH3​CHOHCH3​
CH3​-O-CH2​CH3​
 

Quảng cáo

Back
Top