The Collectors

Bài 48.7 Trang 58 SBT Hóa học 9

Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức CH3​COOCn​H2n+​1​ và ancol Cn​H2n+​1​OH, thu được 44 gam khí CO2​ và 19,8 gam H2​O. Hãy xác định công thức phân tử của este và ancol.
Phương pháp giải
Tìm số mol O trong hỗn hợp, viết phương trình hóa học, nhận xét sự chênh lệch số mol CO2​ và H2​O do ancol sinh ra => tính được số mol ancol => số mol O trong este => số mol este => M của ancol và este => n.
Lời giải chi tiết
Phương trình hóa học : \(C{H_3}COO{C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 4}}{{2}}{O_2} \to (n + 2)C{O_2} + (n + 2){H_2}O\)
\({C_n}{H_{2n + 2}}OH + \dfrac{{3n}}{{2}}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\( \Rightarrow 22,2 + {m_{{O_2}}} = 44 + 19,8 \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 41,6(gam)\)
Sau phản ứng: \({m_O} = \dfrac{{44}}{{44}} \times 32 + \dfrac{{19,8}}{{18}} \times 16 = 49,6(gam)\)
Vậy khối lượng oxi có trong este và ancol là : 49,6 - 41,6 = 8 (gam).
Theo phương trình hoá học khi đốt cháy este thu được nCO2​ = nH2O​ còn khi đốt cháy ancol số mol H2​O lớn hơn số mol CO2​.
\( \Rightarrow {n_{ancol}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 1,1 - 1,0 = 0,1(mol)\).Vậy khối lượng oxi trong este là : \(8 - 16.0,1 = 6,4(gam) \Rightarrow {n_{{\rm{es}}te}} = \dfrac{{6,4}}{{32}} = 0,2(mol) \Rightarrow 0,2(n + 2) + 0,1n = 1\) \( \Rightarrow 2n + 4 + n = 10 \to n = 2\)
Công thức của este và ancol là CH3​COOC2​H5​ và C2​H5​OH.
 

Quảng cáo

Back
Top