Câu hỏi:
A. \(47,{7.10^{ - 11}}m.\) B. \(84,{8.10^{ - 11}}m.\)
C. \(21,{2.10^{ - 11}}m.\) D. \(132,{5.10^{ - 11}}m.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính bán kính quỹ đạo dừng: \({r_n} = {n^2}.{r_0}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \({r_n} = {n^2}.{r_0}\)
Trạng thái \(N\) ứng với \(n = 4 \Rightarrow {n_N} = {4^2}.{r_0} = {4^2}. 5,{3.10^{ - 11}} = 84,{8.10^{ - 11}}m\)
Chọn B
A. \(3\) B. \(6\)
C. \(1\) D. \(4\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính số vạch phát xạ tối đa khi chuyển trạng thái của nguyên tử: \(N = C_n^2\)
Lời giải chi tiết:
Số vạch phát xạ tối đa khi chuyển trạng thái của nguyên tử: \(N = C_n^2\)
Trạng thái \(N\) ứng với \(n = 4 \Rightarrow N = C_4^2 = 6\)
Chọn B
33.9
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính \({B_o}\) là \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}m.\) Bán kính quỹ đạo dừng \(N\) làA. \(47,{7.10^{ - 11}}m.\) B. \(84,{8.10^{ - 11}}m.\)
C. \(21,{2.10^{ - 11}}m.\) D. \(132,{5.10^{ - 11}}m.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính bán kính quỹ đạo dừng: \({r_n} = {n^2}.{r_0}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \({r_n} = {n^2}.{r_0}\)
Trạng thái \(N\) ứng với \(n = 4 \Rightarrow {n_N} = {4^2}.{r_0} = {4^2}. 5,{3.10^{ - 11}} = 84,{8.10^{ - 11}}m\)
Chọn B
33.10
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng \(N.\) Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có số vạch làA. \(3\) B. \(6\)
C. \(1\) D. \(4\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính số vạch phát xạ tối đa khi chuyển trạng thái của nguyên tử: \(N = C_n^2\)
Lời giải chi tiết:
Số vạch phát xạ tối đa khi chuyển trạng thái của nguyên tử: \(N = C_n^2\)
Trạng thái \(N\) ứng với \(n = 4 \Rightarrow N = C_4^2 = 6\)
Chọn B
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!