Câu hỏi: Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là :
A. 60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
A. 60 gam.
B. 80 gam.
C. 85 gam.
D. 90 gam.
Phương pháp giải
Gọi công thức chung của tất cả các oxit là M2Ox
M2Ox + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2O
nO (trong oxit) = nH2SO4 = ?
$\Rightarrow$ mKL = mhh – mO = ?
mmuối = mKL + mSO42-
Lời giải chi tiết
Cách 1:
Gọi công thức chung của tất cả các oxit là M2Ox
M2Ox + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2O
Từ PTHH $\Rightarrow$ nO (trong oxit) = nH2SO4 = 0,6 (mol)
$\Rightarrow$ mKL = mhh – mO = 32 - 0,6.16 = 22,4 (g)
mmuối = mKL + mSO42-
= 22,4 + 0,6.96
=80 (g)
Cách 2:
Các PTHH:
$MgO + {H_2}S{O_4} \Rightarrow Mg{\rm{S}}{O_4} + {H_2}O$
$F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \Rightarrow F{{\rm{e}}_2}{\left(S{O_4}\right)_3} + 3{H_2}O$
$CuO + {H_2}S{O_4} \Rightarrow CuS{O_4} + {H_2}O$
Nhận xét: 1 mol oxit phản ứng tạo thành 1 mol muối
$ \Rightarrow $ khối lượng tăng = 96 – 16 = 80 gam
$ \Rightarrow $ mmuối = 32 + 80.0,6 = 80 gam
Gọi công thức chung của tất cả các oxit là M2Ox
M2Ox + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2O
nO (trong oxit) = nH2SO4 = ?
$\Rightarrow$ mKL = mhh – mO = ?
mmuối = mKL + mSO42-
Lời giải chi tiết
Cách 1:
Gọi công thức chung của tất cả các oxit là M2Ox
M2Ox + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2O
Từ PTHH $\Rightarrow$ nO (trong oxit) = nH2SO4 = 0,6 (mol)
$\Rightarrow$ mKL = mhh – mO = 32 - 0,6.16 = 22,4 (g)
mmuối = mKL + mSO42-
= 22,4 + 0,6.96
=80 (g)
Cách 2:
Các PTHH:
$MgO + {H_2}S{O_4} \Rightarrow Mg{\rm{S}}{O_4} + {H_2}O$
$F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \Rightarrow F{{\rm{e}}_2}{\left(S{O_4}\right)_3} + 3{H_2}O$
$CuO + {H_2}S{O_4} \Rightarrow CuS{O_4} + {H_2}O$
Nhận xét: 1 mol oxit phản ứng tạo thành 1 mol muối
$ \Rightarrow $ khối lượng tăng = 96 – 16 = 80 gam
$ \Rightarrow $ mmuối = 32 + 80.0,6 = 80 gam
Đáp án B.