The Collectors

Bài 26.6 trang 41 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2​ dư, thu được 35,46 g kết tủa.
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí A.
Phương pháp giải
+) Giả sử trong 2,58 g hỗn hợp A có x mol \({C_n}{H_{2n + 2}}\) (n > 1) và y mol \({C_m}{H_{2m}}\) (m > 3).
+) Viết các PTHH:
\({C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
\({C_m}{H_{2m}} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + m{H_2}O\)
Lời giải chi tiết
(14n + 2)x + 14my = 2,58 (3)
\(\Rightarrow \) 14(nx + my) + 2x = 2,58 => 2x = 2,58 - 14 X 0,18
\(\Rightarrow \) x = 0,03; y = 0,05 - 0,03 = 0,02
Thay giá trị của x và y vào (2) ta có
0,03n + 0,02m = 0,18
3n + 2m = 18
3n = 18 - 2m
n = 6 - \(\dfrac{{3m}}{2}\)
Nghiệm thích hợp là m = 3; n = 4.
Nghiệm m = 6 và n = 2 phải loại vì C6​H12​ là chất lỏng (ts​ = 81°C).
% về thể tích của C4​H10​ : \(\dfrac{{0,03}}{0,05}\). 100% = 60,0%
% về thể tích của C3​H6​ : 100% - 60% = 40,0% thể tích hỗn hơp A.
 

Quảng cáo

Back
Top