The Collectors

Bài 32.8 trang 50 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90 ml A thu được 120 ml CO2​. Đun nóng 90 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì sau phản ứng chỉ còn lại 40 ml một ankan duy nhất. Các thể tích đo ở cùng một điều kiện.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính thể tích O2​ vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 90 ml A.
Phương pháp giải
+) Giả sử 90 ml A có x mol Cn​H2n​, y mol Cn​H2n-2, ​ z mol H2​.
+) Viết các PTHH:
\({C_n}{H_{2n}} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
\({C_n}{H_{2n - 2}} + \dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)
\(2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\)
\({C_n}{H_{2n}} + {H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\)
\({C_n}{H_{2n - 2}} + 2{H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\)
+) Khai thác dữ kiện đề bài, lập hệ pt => x, y, n, m
=> Trả lời yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết
1. Anken và ankin có thể biến thành cùng một ankan, vậy 2 chất đó có cùng số nguyên tử cacbon. Giả sử 90 ml A có x mol Cn​H2n​, y mol Cn​H2n-2, ​ z mol H2​.
\({C_n}{H_{2n}} + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)
x ml                               nx ml
\({C_n}{H_{2n - 2}} + \dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)
y ml                                        ny ml
\(2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\)
Thể tích CO2​ : n(x + y) = 120 (2)
\({C_n}{H_{2n}} + {H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\)
x ml           x ml              x ml
\({C_n}{H_{2n - 2}} + 2{H_2} \to {C_n}{H_{2n + 2}}\)
y ml                2y ml             y ml
H2​ đã phản ứng : x + 2y = z (3)
Thể tích ankan : x + y = 40 (4)
Giải hệ phương trình tìm được x = 30, y = 10, z = 50, n = 3
Hỗn hợp A : C3​H6​ (33%) ; C3​H4​ (11%); H2​ (56%).
2) Thể tích O2​ là 200 ml.
 

Quảng cáo

Back
Top