The Collectors

Bài 26.29 trang 61 SBT Hóa học 12

Câu hỏi: Sục V lít khí CO2​ (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2​ 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V
Phương pháp giải
Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo 1 gam kết tủa
$C{O_2} + Ca{\left(OH\right)_2} \Rightarrow CaC{O_3} + {H_2}O$
Trường hợp 2: Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 gam kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2​ dư còn lại 1 gam
$C{O_2} + Ca{\left(OH\right)_2} \Rightarrow CaC{{\text{O}}_3} + {H_2}O$
$C{O_2} + {H_2}O + CaC{{\text{O}}_3} \Rightarrow Ca{\left(HC{O_3}\right)_2}$
Lời giải chi tiết
Sục khí CO2​ vào dung dịch Ca(OH)2​ thu được 1 g kết tủa thì có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1 : Phản ứng chỉ tạo ra 1 g kết tủa :
CO2​ + Ca(OH)2​ →CaCO3​ + H2​O       (1)
0,01                             ${1 \over {100}}$ =0,01 (mol)
Theo đề bài : nCa(OH)2 ​= 0,01.2 = 0,02 (mol). Vậy $Ca\left(OH\right)_2$ dư.
VCO2​ = 22,4.0,01 = 0,224 (lít).
Trường hợp 2 : Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 g kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2​ dư còn lại 1 g.
CO2​ + Ca(OH)2​ →CaCO3​+ H2​O
0,02    0,02            0,02 (mol)
CaCO3​ + CO2​ + H2​O → Ca(HCO3​)2​
0,01       0,01 (mol)
VCO2​ = 22,4.(0,02 + 0,01) = 0,672 (lít).
 

Quảng cáo

Back
Top