The Collectors

Bài 22.16 trang 51 SBT Hóa học 12

Câu hỏi: Pha chế dung dịch CuSO4​ bằng cách hoà tan 87 g CuSO4​. 5H2​O trong nước, thu được 750 ml dung dịch.
a)  Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4​ đã pha chế.
b)   Có bao nhiêu ion Cu2+​ và SO4​2-​ trong 1 ml dung dịch ?
c) Thêm một lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch CuSO4​ trên. Hãy cho biết khối lượng các kim loại tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Phương pháp giải
- Tính nồng độ mol muối = nồng độ mol của các ion
- Số ion trong 1 mol là 6,02.1023​
- Tính số mol muối trong 50 ml dung dịch $\Rightarrow$ Khối lượng kim loại tham gia phản ứng và kim loại tạo thành.
Lời giải chi tiết
a) CM​ = 0,464M
b) Trong 1 ml dung dịch CuSO4​ có :
nCu2+ ​= n(SO4)2- ​= nCuSO4​ = 0,464.10-3​ (mol)
Số ion Cu2+​ = số ion SO4​2-​
= 0,464.10-3​. 6,02.1023​ = 2,793.1020​ (ion)
c) Fe + Cu2+​ → Fe2+​ + Cu
nCu 2+​ = 0,0232 mol; mFe​ = 1,2992 g; mCu​ = 1,4848 g.
 

Quảng cáo

Back
Top