The Collectors

Bài 22.14 trang 51 SBT Hóa học 12

Câu hỏi: Có sáu dung dịch, mỗi dung dịch chỉ có một loại cation : Zn2+​, Cu2+​, Mg2+​, Fe2+​, Ag+​, Pb2+​ và sáu kim loại là : Zn, Cu, Mg, Fe, Ag, Pb.
a) Hãy lập bảng để trình bày những kim loại nào có thể phản ứng với những dung dịch chứa cation nào ?
b) Từ những kết quả trong bảng có thể rút ra kết luận gì về tính oxi hoá của ion Ag+​ và Mg2+​, tính khử của kim loại Ag và Mg ?
c) Sắp xếp những cặp oxi hoá- khử của những chất nói trên theo một thứ tự nhất định về tính chất hoá học.
Phương pháp giải
Dựa vào lí thuyết bài tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại tại đây
Lời giải chi tiết
a)
Kim loại Ion Zn Cu Fe
Zn2+​ - - -
Cu2+​ Zn2+​ + Cu - Fe2+​ + Cu
Fe2+​ Zn2+​+ Fe - -
Mg2+​ - - -
Ag+​ Zn2+​ + Ag Cu 2+​+Ag Fe2+​ + Ag
Pb2+​ Zn2+​ + Pb - Fe2+​ + Pb
Kim loại Ion Mg Ag Pb
Zn2+​ Mg2+​ + Zn - -
Cu2+​ Mg2+​ + Cu - Pb2+​ + Cu
Fe2+​ Mg2+​ + Fe - -
Mg2+​ - - -
Ag+​ Mg2+​ + Ag - Pb2+​ + Ag
Pb2+​ Mg2+​ + Pb -
b) Tính oxi hoá và tính khử :
- Cation Ag+​ oxi hoá được tất cả các kim loại đã cho, Ag+​ là chất oxi hoá mạnh nhất.
- Kim loại Mg khử được tất cả các kim loại đã cho, Mg là chất khử mạnh nhất.
- Cation Mg2+​ không oxi hoá được những kim loại đã cho, Mg2+​ là chất oxi hoá yếu nhất.
- Kim loại Ag không khử được kim loại nào đã cho, Ag là chất khử yếu nhất.
c) Sắp xếp cặp oxi hoá - khử :
Mg2+​/Mg; Zn2+​/Zn; Fe2+​/Fe; Pb2+​/Pb; Cu2+​/Cu; Ag+​/Ag.
Từ trái sang phải :
- Tính oxi hoá của các cation kim loại tăng dần.
- Tính khử của các kim loại giảm dần.
 

Quảng cáo

Back
Top