Câu hỏi:
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2.
B. MgSO4, CuSO4, AgNO3
C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl
D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại tại đây
Lời giải chi tiết:
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dd muối
$\Rightarrow$ Tính khử kim loại Ni>Pb>Cu>Ag
$\Rightarrow$ Chọn D
A. Al.
B. Fe
C. Cu
D. Không kim loại nào tác dụng được
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại tại đây
Lời giải chi tiết:
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối
$\Rightarrow$ Tính khử kim loại Mg>Al>Zn>Fe>Cu>Ag
$\Rightarrow$ Chọn D
A. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư.
D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học xảy ra $\Rightarrow$ xác định dung dịch Y
Lời giải chi tiết:
$Cu+AgNO_3 \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag$
$\Rightarrow$ Dung dịch X là $Cu\left(NO_3\right)_2$
$Fe+Cu\left(NO_3\right)_2 \Rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu$
$\Rightarrow$ Dung dịch X là $Fe\left(NO_3\right)_2$
$\Rightarrow$ Chọn A
A. Mg. B. Fe.
C. Al. D. Zn.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học
- Tính toán theo PTHH
Lời giải chi tiết:
Gọi kim loại là M
$n_M=\dfrac{{2.52}}{{M}}$
$n_{{muối}}=\dfrac{{6,84}}{{2M+96x}}$
$2M+xH_2SO_4 \Rightarrow M_2\left(SO_4\right)_x +xH_2$
ta có $n_M=2n_{{muối}}$
$\Rightarrow$ $\dfrac{{2.52}}{{M}}=\dfrac{{2\times6,84}}{{2M+96x}}$
$\Rightarrow$ M=28. X
Vì M là kim loại nên x có giá trị 1,2,3
$\Rightarrow$ Chọn x=2, M=56 hợp lí
$\Rightarrow$ Chọn B
A. 9,5 g. B. 7,44 g.
C. 7,02 g. D. 4,54 g.
Phương pháp giải:
- Khối lượng muối= Khối lượng kim loại + khối lượng gốc nitrat trong muối
$n_{\left(NO_3\right)^-}=n_{e nhận}=3n_{NO}$
Lời giải chi tiết:
$n_{NO}=0,04mol$
$n_{NO_3^-}=n_{e nhận}=3n_{NO}=0,12mol$
$m_{muối}=m_{KL}+m_{\left(NO_3\right)^-}$
$= 2,06 + 0,12.62 =9,5g$
$\Rightarrow$ Chọn A
Câu 22.1.
Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?A. NaCl, AlCl3, ZnCl2.
B. MgSO4, CuSO4, AgNO3
C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl
D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại tại đây
Lời giải chi tiết:
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dd muối
$\Rightarrow$ Tính khử kim loại Ni>Pb>Cu>Ag
$\Rightarrow$ Chọn D
Câu 22.2.
Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?A. Al.
B. Fe
C. Cu
D. Không kim loại nào tác dụng được
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết bài tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại tại đây
Lời giải chi tiết:
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối
$\Rightarrow$ Tính khử kim loại Mg>Al>Zn>Fe>Cu>Ag
$\Rightarrow$ Chọn D
Câu 22.3.
Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứaA. Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư.
D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học xảy ra $\Rightarrow$ xác định dung dịch Y
Lời giải chi tiết:
$Cu+AgNO_3 \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag$
$\Rightarrow$ Dung dịch X là $Cu\left(NO_3\right)_2$
$Fe+Cu\left(NO_3\right)_2 \Rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu$
$\Rightarrow$ Dung dịch X là $Fe\left(NO_3\right)_2$
$\Rightarrow$ Chọn A
Câu 22.4.
Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat. Kim loại đó làA. Mg. B. Fe.
C. Al. D. Zn.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hóa học
- Tính toán theo PTHH
Lời giải chi tiết:
Gọi kim loại là M
$n_M=\dfrac{{2.52}}{{M}}$
$n_{{muối}}=\dfrac{{6,84}}{{2M+96x}}$
$2M+xH_2SO_4 \Rightarrow M_2\left(SO_4\right)_x +xH_2$
ta có $n_M=2n_{{muối}}$
$\Rightarrow$ $\dfrac{{2.52}}{{M}}=\dfrac{{2\times6,84}}{{2M+96x}}$
$\Rightarrow$ M=28. X
Vì M là kim loại nên x có giá trị 1,2,3
$\Rightarrow$ Chọn x=2, M=56 hợp lí
$\Rightarrow$ Chọn B
Câu 22.5.
Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra làA. 9,5 g. B. 7,44 g.
C. 7,02 g. D. 4,54 g.
Phương pháp giải:
- Khối lượng muối= Khối lượng kim loại + khối lượng gốc nitrat trong muối
$n_{\left(NO_3\right)^-}=n_{e nhận}=3n_{NO}$
Lời giải chi tiết:
$n_{NO}=0,04mol$
$n_{NO_3^-}=n_{e nhận}=3n_{NO}=0,12mol$
$m_{muối}=m_{KL}+m_{\left(NO_3\right)^-}$
$= 2,06 + 0,12.62 =9,5g$
$\Rightarrow$ Chọn A
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!