Câu hỏi: Cho hàm số
\(y = f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{3}{x^2} - \dfrac{8}{3}x + 2, x > 0\\2x + 2, x \le 0\end{array} \right.\)
Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \left| {f(x)} \right|\)
\(y = f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{3}{x^2} - \dfrac{8}{3}x + 2, x > 0\\2x + 2, x \le 0\end{array} \right.\)
Vẽ đồ thị của hàm số \(y = \left| {f(x)} \right|\)
Phương pháp giải
Sử dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối và cách vẽ đồ thị trên từng khoảng đã được học.
Lời giải chi tiết
Với \(x >0\) ta có đồ thị của \(y = |f(x)|\) như hình vẽ sau (bỏ phần ứng với \(x \le 0\)).
Với \(x \le 0\), trước hết vẽ đồ thị hàm số \(y = 2x + 2\). Giữ yên phần đồ thị đoạn \([-1; 0]\), bỏ đi phần đồ thị ứng với khoảng \(( - \infty ; - 1)\), thay vào đó là phần đối xứng với phần bỏ đi qua trục hoành. Đồ thị hàm số \(y = |f(x)|\) được vẽ trên hình sau (đường nét liền).
Sử dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối và cách vẽ đồ thị trên từng khoảng đã được học.
Lời giải chi tiết
Với \(x >0\) ta có đồ thị của \(y = |f(x)|\) như hình vẽ sau (bỏ phần ứng với \(x \le 0\)).
Với \(x \le 0\), trước hết vẽ đồ thị hàm số \(y = 2x + 2\). Giữ yên phần đồ thị đoạn \([-1; 0]\), bỏ đi phần đồ thị ứng với khoảng \(( - \infty ; - 1)\), thay vào đó là phần đối xứng với phần bỏ đi qua trục hoành. Đồ thị hàm số \(y = |f(x)|\) được vẽ trên hình sau (đường nét liền).