Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.

Bài 2.1, 2.2, 2.3 phần bài tập bổ sung trang 68 SBT toán 7 tập 1

Câu hỏi:

Bài 2.1​

Trên một chiếc đồng hồ, khi kim giờ quay đúng ba vòng thì vòng kim phút quay được là :
(A) ;
(B) ;
(C) ;
(D) .
Phương pháp giải:
Kim giờ quay vòng hết giờ.
Kim phút quay vòng hết giờ.
Lời giải chi tiết:
Kim giờ quay vòng hết giờ.
Số vòng mà kim phút quay được trong giờ là (vòng).
Vậy kim giờ quay đúng ba vòng thì kim phút quay được vòng.
Chọn B.

Bài 2.2​

Cho biết hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Gọi là hai giá trị của là hai giá trị tương ứng của . Thay dấu ? bằng số thích hợp trong bảng sau:

Phương pháp giải:
Giả sử tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ . Từ đó biểu diễn theo , biến đổi theo yêu cầu của bài toán tìm .
Tìm được ta tìm được các giá trị .
Lời giải chi tiết:
Giả sử tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ .
Khi đó ta có: .
Do đó
Hay .
Vậy .
Với thì .
nên .
nên .
Ta điền vào bảng như sau:

Bài 2.3​

Cho là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị của có tổng bằng thì hai giá trị tương đương có tổng bằng
a) Hãy biểu diễn theo
b) Tính giá trị của khi .
Phương pháp giải:
a) Giả sử ( là hằng số khác ). Từ đó biểu diễn theo , biến đổi theo yêu cầu của bài toán tìm .
b) Thay vào công thức liên hệ giữa (câu a\)"> để tính .
Lời giải chi tiết:
a. Vì là hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta giả sử liên hệ với theo công thức:
( là hằng số khác )
Khi đó:
.

. Theo đề bài ta có:

Vậy
b.Với thì
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!