The Collectors

Bài 19.8 trang 27 SBT hóa học 11

Câu hỏi: Cho 14,3 g Na2​CO3​. 10H2​O vào 200 g dung dịch CaCl2​ 3%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít (đktc) khí CO2​ vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2​ tham gia phản ứng.
Phương pháp giải
+) Tính  \({n_{CaC{l_2}}} \) và \({n_{N{a_2}C{O_3}}}\)
+) PTHH:
CaCl2​ + Na2​CO3​ \(\to \) CaCO3​\(\downarrow \) + 2NaCl (1)
CO2​ + CaCO3​ + H2​O \(\to \) Ca(HCO3​)2​ (2)
+)  Theo (2), số mol CaCO3​ bị hoà tan = số mol CO2​ phản ứng
=> Khối lượng kết tủa CaCO3​
Lời giải chi tiết
\({n_{CaC{l_2}}} = \dfrac{{200.3}}{{100.111}} = {5,4.10^{ - 2}}(mol)\)
\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}. 10{H_2}O}} = \dfrac{{14,3}}{{286}} = {5.10^{ - 2}}(mol)\)
 

Quảng cáo

Back
Top