Câu hỏi: Cho 14,3 g Na2CO3. 10H2O vào 200 g dung dịch CaCl2 3%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít (đktc) khí CO2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng.
Phương pháp giải
+) Tính \({n_{CaC{l_2}}} \) và \({n_{N{a_2}C{O_3}}}\)
+) PTHH:
CaCl2 + Na2CO3 \(\to \) CaCO3\(\downarrow \) + 2NaCl (1)
CO2 + CaCO3 + H2O \(\to \) Ca(HCO3)2 (2)
+) Theo (2), số mol CaCO3 bị hoà tan = số mol CO2 phản ứng
=> Khối lượng kết tủa CaCO3
Lời giải chi tiết
\({n_{CaC{l_2}}} = \dfrac{{200.3}}{{100.111}} = {5,4.10^{ - 2}}(mol)\)
\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}. 10{H_2}O}} = \dfrac{{14,3}}{{286}} = {5.10^{ - 2}}(mol)\)
+) Tính \({n_{CaC{l_2}}} \) và \({n_{N{a_2}C{O_3}}}\)
+) PTHH:
CaCl2 + Na2CO3 \(\to \) CaCO3\(\downarrow \) + 2NaCl (1)
CO2 + CaCO3 + H2O \(\to \) Ca(HCO3)2 (2)
+) Theo (2), số mol CaCO3 bị hoà tan = số mol CO2 phản ứng
=> Khối lượng kết tủa CaCO3
Lời giải chi tiết
\({n_{CaC{l_2}}} = \dfrac{{200.3}}{{100.111}} = {5,4.10^{ - 2}}(mol)\)
\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{N{a_2}C{O_3}. 10{H_2}O}} = \dfrac{{14,3}}{{286}} = {5.10^{ - 2}}(mol)\)