Câu hỏi: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
Giải chi tiết:
Sai
Chẳng hạn \(\alpha = - {{7\pi } \over 4}\) thì cosα và sin α đều dương.
Giải chi tiết:
Sai
Chẳng hạn: \(\alpha = {{5\pi } \over 4}\) thì sinα < 0
\({\pi \over 4}; - {{7\pi } \over 4}; {{13\pi } \over 4}; - {{17\pi } \over 4}\)
Giải chi tiết:
Sai
Trên đường tròn lượng giác các điểm biểu diễn các số:
\({\pi \over 4}; - {{7\pi } \over 4} = - 2\pi + {\pi \over 4}; - {{17\pi } \over 4} = - 9.2\pi + {\pi \over 4}\)
Là trùng nhau nhưng không trùng với điểm biểu diễn số \({{13\pi } \over 4} = 3\pi + {\pi \over 4}\)
Giải chi tiết:
Đúng
Vì:
\(\eqalign{
& \cos^2 {45^0} = {1 \over 2} \cr
& \sin ({\pi \over 3}\cos {\pi \over 3}) = \sin ({\pi \over 3}.{1 \over 2}) = \sin {\pi \over 6} = {1 \over 2} \cr
& - \sin {210^0} = - \sin ({180^0} + {30^0}) = - (- {1 \over 2}) = {1 \over 2} \cr} \)
Giải chi tiết:
Sai
Vì:
\(\eqalign{
& \sin {{11\pi } \over 6} = \sin (2\pi - {\pi \over 6}) = \sin (- {\pi \over 6}) \cr
& \sin ({{5\pi } \over 6} + 1505\pi) = sin(1506\pi - {\pi \over 6}) = \sin (- {\pi \over 6}) \cr} \)
Giải chi tiết:
Đúng
Vì chỉ cần dựng lục giác đều nội tiếp đường tròn lượng giác với một đỉnh A và quan sát.
Câu a
Nếu α âm thì ít nhất một trong các số cosα, sinα phải âm.Giải chi tiết:
Sai
Chẳng hạn \(\alpha = - {{7\pi } \over 4}\) thì cosα và sin α đều dương.
Câu b
Nếu α dương thì \(\sin \alpha = \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha } \)Giải chi tiết:
Sai
Chẳng hạn: \(\alpha = {{5\pi } \over 4}\) thì sinα < 0
Câu c
Các điểm trên đường tròn lượng giác xác định bởi các số thực sau trùng nhau:\({\pi \over 4}; - {{7\pi } \over 4}; {{13\pi } \over 4}; - {{17\pi } \over 4}\)
Giải chi tiết:
Sai
Trên đường tròn lượng giác các điểm biểu diễn các số:
\({\pi \over 4}; - {{7\pi } \over 4} = - 2\pi + {\pi \over 4}; - {{17\pi } \over 4} = - 9.2\pi + {\pi \over 4}\)
Là trùng nhau nhưng không trùng với điểm biểu diễn số \({{13\pi } \over 4} = 3\pi + {\pi \over 4}\)
Câu d
Ba số sau bằng nhau: \({\cos ^2}{45^0}; \sin({\pi \over 3}\cos {\pi \over 3}) ; - \sin {210^0}\)Giải chi tiết:
Đúng
Vì:
\(\eqalign{
& \cos^2 {45^0} = {1 \over 2} \cr
& \sin ({\pi \over 3}\cos {\pi \over 3}) = \sin ({\pi \over 3}.{1 \over 2}) = \sin {\pi \over 6} = {1 \over 2} \cr
& - \sin {210^0} = - \sin ({180^0} + {30^0}) = - (- {1 \over 2}) = {1 \over 2} \cr} \)
Câu e
Hai số sau khác nhau: \(\sin {{11\pi } \over 6}; \sin ({{5\pi } \over 6} + 1505\pi)\)Giải chi tiết:
Sai
Vì:
\(\eqalign{
& \sin {{11\pi } \over 6} = \sin (2\pi - {\pi \over 6}) = \sin (- {\pi \over 6}) \cr
& \sin ({{5\pi } \over 6} + 1505\pi) = sin(1506\pi - {\pi \over 6}) = \sin (- {\pi \over 6}) \cr} \)
Câu f
Các điểm của đường tròn lượng giác lần lượt xác định bởi các số đo: \(0; {\pi \over 3}; \pi ; - {{2\pi } \over 3}; - {\pi \over 3}\) là các đỉnh liên tiếp của một lục giác đều.Giải chi tiết:
Đúng
Vì chỉ cần dựng lục giác đều nội tiếp đường tròn lượng giác với một đỉnh A và quan sát.
Rất tiếc, câu hỏi này chưa có lời giải chi tiết. Bạn ơi, đăng nhập và giải chi tiết giúp zix.vn nhé!!!