The Collectors

Bài 12 trang 119 SGK Hóa học 10

Câu hỏi: Cho 69,6g MnO2​ tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Phương pháp giải
Viết PTHH và tính toán theo PTHH.
Lời giải chi tiết
nNaOH  ​= 0,5 x 4 = 2 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng :
MnO2​  + 4 HCl   → MnCl2​  +  Cl2​   +2H2​O
0,8 mol                0,8mol     0,8 mol
Cl2​   +     2NaOH     →  NaCl  +  NaClO   +  H2​O
0,8 mol → 1,6 mol       0,8mol   0,8mol
b)
Theo phương trình (1): \({n_{C{l_2}}} = {n_{MnC{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,8 mol\)
Theo phương trình (2): \({n_{NaCl}} = {n_{NaClO}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8 mol\)
\({n_{NaOH\left( {pứ} \right)}} = 2{n_{C{l_2}}} = 2.0,8 = 1,6 mol\)
\(\to {n_{NaOH (dư)}} = 2 - 1,6 = 0,4 mol\)
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
\({C_{M(NaCl)}} = {C_{M(NaClO)}} = {C_{M(MnC{l_2})}} = \dfrac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6M\)
\({C_{M(NaOH dư)}} = \dfrac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8M\)
 

Quảng cáo

Back
Top