Câu hỏi: Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2 biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 g I2 từ dung dịch NaI.
Phương pháp giải
Viết PTHH và tính toán theo PTHH.
Lời giải chi tiết
Cách 1:
\(C{l_2} + 2NaI \to 2NaCl + {I_2}\)
\({n_{{I_2}}} = \dfrac{{12,7}}{{254}} = 0,05 mol\)
Theo phương trình: \({n_{C{l_2}}} = {n_{{I_2}}} = 0,05 mol\)
\(4HCl + Mn{O_2} \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\)
Theo phương trình: \({n_{HCl}} = 4{n_{C{l_2}}} = 4.0,05 = 0,2 mol\)
\(\to {m_{HCl}} = 0,2.36,5 = 7,3g\)
Cách 2:
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
PT: 71g 254 g
ĐB: x g 12,7g
=> x = 3,55g
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4.36,5 71g
y g 3,55 g
=> y = 7,3g
Vậy khối lượng HCl cần dùng là 7,3 g.
Viết PTHH và tính toán theo PTHH.
Lời giải chi tiết
Cách 1:
\(C{l_2} + 2NaI \to 2NaCl + {I_2}\)
\({n_{{I_2}}} = \dfrac{{12,7}}{{254}} = 0,05 mol\)
Theo phương trình: \({n_{C{l_2}}} = {n_{{I_2}}} = 0,05 mol\)
\(4HCl + Mn{O_2} \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\)
Theo phương trình: \({n_{HCl}} = 4{n_{C{l_2}}} = 4.0,05 = 0,2 mol\)
\(\to {m_{HCl}} = 0,2.36,5 = 7,3g\)
Cách 2:
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
PT: 71g 254 g
ĐB: x g 12,7g
=> x = 3,55g
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4.36,5 71g
y g 3,55 g
=> y = 7,3g
Vậy khối lượng HCl cần dùng là 7,3 g.