Resource icon

Tiếng Anh 10- Global Success nâng cao - Unit 6: Gender equality (có đáp án)

No permission to download
ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh bộ tài liệu Tiếng Anh 10- Global Success nâng cao - Unit 6: Gender equality (có đáp án) dưới định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 47 trang, bao gồm các phần chính: Pronunciation, Vocabulary, Grammar, Speaking, Listening, Reading, Writing và bài tập từng phần tương ứng.

Trích dẫn tài liệu Tiếng Anh 10- Global Success nâng cao - Unit 6: Gender equality (có đáp án):
MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIỂU)
1. Must- Have (got) to

"Must" và "Have (got) to" đều có nghĩa là "phải": để chỉ sự cần thiết phải làm một việc gì đó.
E.g: I must/ have to go out now.
Must và have (got) to có thể dùng để thay thế cho nhau nhưng đối khi giữa chúng có sự khác nhau:
- Must: mang tính chất cá nhân, để diễn tả sự bắt buộc đến từ người nói, cảm giác của cá nhân mình (chủ quan). Người nói thấy việc đó cần thiết phải làm
E.g: I really must give up smoking (Tôi thực sự phải bỏ thuốc.)
- Have (got) to: không mang tính chất cá nhân, để diễn tả sự bắt buộc đến từ các yếu tố ngoại cảnh bên ngoài như luật lệ, quy định (khách quan).
E.g: You can't turn right here. You have to turn left, (because of the traffic system)
Have got to ~ have to nhưng have got to thường được dùng trong ngôn ngữ nói (informal)
Nếu have được tĩnh lược 've thì chúng ta phải có "got"
E.g: They've got to be changed, (không được They've to be changed)
Trong thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng had to hơn là had got to
- Must có thể được dùng để nói về hiện tại và tương lai, nhưng không được dùng ở quá khứ. Thay vào đó, ta phải dùng had to (have to dùng được tất cả các thì)
I had to go to school yesterday.
Nếu khi không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để "an toàn" hơn ta nên dùng have to.
- Must còn dùng để đưa ra sự suy luận dựa vào lập luận logic
E.g: She must be upstairs. We've looked everywhere else. (Cô ta chắc là ở trên tầng. Chúng tôi đã tìm mọi nơi khác.)
- Must + be/ feel + adj: để bày tỏ sự thấu hiểu cảm giác của ai đó.
E.g: You must be tired after that trip. (Bạn chắc hẳn rất mệt sau chuyến đi đó.)

📩 Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Author
The Funny
Downloads
7
Views
654
First release
Last update

Ratings

0.00 star(s) 0 ratings

More resources from The Funny

Back
Top