ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Đề thi chọn HSG Hoá 11 cấp trường năm học 2021-2022 kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết với định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 6 trang gồm 5 câu hỏi Tự luận cùng với phần lời giải. Thời giải gian bàm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.
Trích dẫn Đề thi chọn HSG Hoá 11 cấp trường năm học 2021-2022 (có đáp án):
Câu 3: (4 điểm)
1) Dung dịch X chứa CH3COOH 0,1M. Biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5.
a) Tính độ điện li α của axit và pH của dung dịch X.
b) Hòa tan 0,9125 gam HCl vào 500 ml dung dịch X, tính pH của dung dịch thu được.
2) Có 5 bình mất nhãn sau, mỗi bình chứa 1 trong 5 dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Na2CO3, BaCl2, KNO3. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nêu cách nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 5: (4 điểm)
1) Hàm lượng cho phép của tạp chất lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Người ta đốt cháy hoàn toàn 100,0 gam một loại nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả thiết chỉ có CO2, SO2 và hơi nước) qua dung dịch KMnO4 5,0.10-3M trong H2SO4 thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 đã phản ứng vừa hết với lượng sản phẩm cháy trên là 625 ml. Hãy tính toán xác định xem nhiên liệu đó có được phép sử dụng hay không?
2) Để 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ngoài không khí, sau một thời gian thu được 18,4 gam hỗn hợp Y. Cho Y Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Nung 15,2 gam X trên với m gam bột lưu huỳnh trong bình chân không, thu được hỗn hợp A. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch B và V lít NO2 (đktc). Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sinh ra 72 gam kết tủa. Tính m và V.
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!
Trích dẫn Đề thi chọn HSG Hoá 11 cấp trường năm học 2021-2022 (có đáp án):
Câu 3: (4 điểm)
1) Dung dịch X chứa CH3COOH 0,1M. Biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5.
a) Tính độ điện li α của axit và pH của dung dịch X.
b) Hòa tan 0,9125 gam HCl vào 500 ml dung dịch X, tính pH của dung dịch thu được.
2) Có 5 bình mất nhãn sau, mỗi bình chứa 1 trong 5 dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Na2CO3, BaCl2, KNO3. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nêu cách nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Câu 5: (4 điểm)
1) Hàm lượng cho phép của tạp chất lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Người ta đốt cháy hoàn toàn 100,0 gam một loại nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả thiết chỉ có CO2, SO2 và hơi nước) qua dung dịch KMnO4 5,0.10-3M trong H2SO4 thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 đã phản ứng vừa hết với lượng sản phẩm cháy trên là 625 ml. Hãy tính toán xác định xem nhiên liệu đó có được phép sử dụng hay không?
2) Để 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ngoài không khí, sau một thời gian thu được 18,4 gam hỗn hợp Y. Cho Y Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Nung 15,2 gam X trên với m gam bột lưu huỳnh trong bình chân không, thu được hỗn hợp A. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch B và V lít NO2 (đktc). Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sinh ra 72 gam kết tủa. Tính m và V.
Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất!