Trong khoảng thời gian $0,1 \mathrm{~s}$ từ thông qua một khung dây giảm từ $0,8 \mathrm{~Wb}$ đến $1,6 \mathrm{~Wb}$. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn bằng
$-8 \mathrm{~V}$
$0,8 \mathrm{~V}$
$-0,8 \mathrm{~V}$
$8 \mathrm{~V}$
$
|e|=\left|\dfrac{\Delta...
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục $\mathrm{Ox}$ với chu kỳ $0,1 \pi$ (s), biên độ $4 \mathrm{~cm}$. Khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ $-40 \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$ đến $40 \sqrt{3} \mathrm{~cm} / \mathrm{s}$ là
$\pi / 20 \mathrm{~s}$
$\pi / 120 \mathrm{~s}$...
Cho mạch điện xoay chiều có $R=30 \Omega ; L=1 / \pi H ; C=\dfrac{10^{-3}}{7 \pi} \mathrm{F}$. Điện áp giữa 2 đầu mạch có biểu thức là $u=120 \sqrt{2} \cos (100 \pi t)(V)$ thì cường độ dòng điện trong mạch là
$i=2 \cos (100 \pi t+\pi / 4)(A)$
$i=4 \cos (100 \pi t-\pi / 4)(A)$
$i=4 \cos (100...
Đặt điện áp xoay chiều $u=100 \cos 100 \pi t(V)$ vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ $i=5 \sqrt{2} \cos (100 \pi t-\pi / 4)(A)$. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
$250 \mathrm{~W}$
$125 \mathrm{~W}$
$500 \mathrm{~W}$
$375 \mathrm{~W}$
$
P=U I \cos...
Một con lắc lò xo treo vật nặng khối lượng $250 \mathrm{~g}$ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc là $20 \mathrm{rad} / \mathrm{s}$, tại vị trí có gia tốc trọng trường $\mathrm{g}=10 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^2$. Khi qua vị trí có li độ $2 \mathrm{~cm}$, vật có vận tốc bằng $40...
Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch xoay chiều là $i=2 \cos 100 \pi t(A)(t$ đo bằng giây). Tại thời điểm $\mathrm{t}_1$, dòng điện đang tăng và có cường độ bằng $1 \mathrm{~A}$. Đến thời điểm $t=t_1+0,005 \mathrm{~s}$ cường độ dòng điện qua mạch bằng
$-\sqrt{2} A$
$-\sqrt{3}...
Một máy phát điện xoay chiều một pha khi hoạt động tạo ra suất điện động $e=120 \sqrt{2} \cos (100 \pi t+$ $\pi / 3)(V)$. Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là
$50(\mathrm{~V})$
$100 \pi(\mathrm{V})$
$120 \sqrt{2}(\mathrm{~V})$
$120(\mathrm{~V})$
$
\mathrm{E}=120 \mathrm{~V} \text...
Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là đoạn thẳng dài $10 \mathrm{~cm}$. Quãng đường vật đi được trong một chu kì là
$2,5 \mathrm{~cm}$
$5 \mathrm{~cm}$
$10 \mathrm{~cm}$
$20 \mathrm{~cm}$
$
\mathrm{s}=2 \mathrm{~L}=2.10=20 \mathrm{~cm} .
$
Một con lắc đơn có chiều dài $\ell$ dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường $\mathrm{g}$ thì tần số góc dao động của con lắc là
$\omega=\dfrac{1}{2 \pi} \sqrt{\dfrac{\ell}{g}}$
$\omega=\sqrt{\dfrac{g}{\ell}}$
$\omega=\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}$
$\omega=\dfrac{1}{2 \pi}...
Cho hai điện tích $\mathrm{q}_1$ và $\mathrm{q}_2$ chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
$q_1 q_2<0$
$q_1<0$ và $q_2<0$
$q_1 q_2>0$
$q_1>0$ và $q_2>0$
Tại nơi có gia tốc trọng trường $\mathrm{g}=9,8 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^2$, một con lắc đơn có chiều dài dây treo $\ell=20 \mathrm{~cm}$ dao động điều hòa. Chu kỳ dao động của con lắc là
$T=\dfrac{7 \pi}{20} \mathrm{~s}$
$T=\dfrac{2 \pi}{7} s$
$T=\dfrac{7 \pi}{2} s$
$\dfrac{20 \pi}{7} s$...
Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là sai?
Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ trong một môi trường
Bước sóng là quãng đường sóng đi được trong một chu kỳ
Sóng ngang là sóng có phương dao động của phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng
Sóng dọc là sóng có phương dao động vuông...
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp lần lượt là $\mathrm{N}_1$ và $\mathrm{N}_2$. Nếu máy biến áp là máy tăng áp thì
$N_2=\dfrac{1}{N_1}$
$\dfrac{N_2}{N_1}<1$
$\dfrac{N_2}{N_1}=1$
$\dfrac{N_2}{N_1}>1$
$
\dfrac{N_2}{N_1}=\dfrac{U_2}{U_1}>1 .
$
Vật dao động điều hòa với biên độ $\mathrm{A}$ và tần số góc là $\omega$. Gia tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là
$\omega^2 A$
$\omega A$
$-\omega^2 A$
$-\omega A$
$
a_{\max }=\omega^2 A
$
Đặt điện áp xoay chiều $u=U_0 \cos (\omega t+\varphi)(V)$, có $U_0$ không đổi và $\omega$ thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có $\mathrm{R}, \mathrm{L}, \mathrm{C}$ mắc nối tiếp. Khi $\omega=\omega_0$ thì trong mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của $\omega_0$ là
$\dfrac{2}{\sqrt{L C}}$...