X là muối ngậm nước của kim loại M. Nung nóng m gam X đến khối lượng không đổi được 4,0 gam chất rắn Y và 10,8 gam hỗn hợp khí và hơi Z. Hấp thụ hoàn toàn Z vào 50 gam dung dịch NaOH 8,0% được dung dịch T chỉ chứa một chất tan có nồng độ 13,98%. Biết rằng quá trình nhiệt phân không làm thay đổi...
Hỗn hợp X có khối lượng 26,28 gam gồm metan, propan, etilen, propen có tổng số mol là 0,78 mol. Đốt cháy hoàn toàn 26,28 gam X cần 2,91 mol O2. Mặt khác 26,28 gam X phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
0,3.
0,62.
0,50.
0,45.
Đốt X tạo nCO2 = u và nH2O = v
mX = 12u + 2v...
Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic đơn chức Y, không no, mạch hở có một liên kết đôi C=C và 1 este đơn chức Z no, mạch hở (cùng số mol với Y). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thì thu được 11,2 lít CO2 (dktc) và m gam H2O. Khối lượng của X là
12,26.
13,40.
13,20.
13,00.
Đặt y, z là số C của Y, Z; nY =...
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,465 mol O2, thu được H2O và 2,475 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 39,78 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là?
0,18.
0,225.
0,135.
0,27...
A trong sơ đồ phản ứng sau là hợp chất hữu cơ đa chức, có công thức phân tử C4H6O4:
(1) A + 2NaOH → X (muối) + Y (muối) + Z (ancol)
(2) 2X + H2SO4 → 2T + Na2SO4
Biết MX > MY. Phát biểu nào sau đây sai?
Nhiệt độ sôi của X lớn hơn Y.
T là hợp chất hữu cơ tạp chức.
1 mol T tác dụng tối đa 2 mol Na...
Cho các nhân định
- Trong quả nho chín có nhiều đường glucozơ
- Trong mật ong có nhiều đường fructozo (khoảng 40%)
- Fructozơ có trong nhiều loại quả ngọt như dứa, xoài.
- Hàm lượng glucozơ trong máu người khoảng 0,1%
- Trong các loại đường glucozơ, fructozơ, saccarozơ thì đường saccarozơ có vị...
Hòa tan hết 9,6 gam kim loại Mg trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,4336 lít khi N2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
59,2.
66,6.
60,8.
61,5.
nMg(NO3)2 = nMg = 0,4; nN2 = 0,064
Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nNH4NO3
—> nNH4NO3 = 0,02
—> m...
X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng)
(1) X + 2NaOH → Z + T + H2O
(2) T + H2 → T1
(3) Z + H2SO4 → Z1 + Na2SO4
Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. Có các phát biểu sau:
(a) Nung Z với...
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa HCl (vừa đủ) thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 24,43 gam hỗn hợp muối FeCl3 và FeCl2. Cho NaOH dư vào Y trong điều kiện không có không khí thấy xuất hiện 16,66 gam kết tủA. Giá trị của m là
8,33...
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:
Thời gian
Catot (-)
Anot (+)
t (giây)
Khối lượng tăng 15,36 gam
3,36 lít hỗn hợp khí (đktc)
2t (giây)...
Cho hỗn hợp X gồm 6,72 gam Fe và 0,24 mol Cu vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Giá trị của m là
56,72.
90,72.
77,76.
25,92 < m < 38,88.
nFe = 0,12
TH1: 3 ion kim loại là Fe3+, Cu2+, Ag+
—> nAg = 3nFe + 2nCu = 0,84 —>...
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí (ở đktc). Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa 8,1 gam nhôm. Giá trị của V là?
3,36.
10,08.
6,72.
11,20.
2H2O + 2e —> 2OH- + H2
Al + H2O + OH- —> AlO2- + 1,5H2
nAl = 0,3 —> nOH- = 0,3 —> nH2 = 0,15 —> V = 3,36 lít
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ là monosaccarit duy nhất có trong quả nho chín.
(b) Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
(c) Dung dịch valin làm quỳ tím hóa xanh.
(d) Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên là ủi ở nhiệt độ cao.
(e) Mặt cắt quả chuối xanh tạo màu xanh tím với iot.
Số...
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 8,55 gam E cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được 5,13 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,55 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và...
Thí nghiệm nào sau đây không có kết tủa xuất hiện?
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.
Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Cho dung dịch Mg(HCO3)2 vào dung dịch H2SO4.
A. Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 —> CaCO3 + BaCO3 + H2O
B. BaCl2 + NaHSO4 —>...
Vai trò nào không phải là của cacbon trong sản xuất gang?
Tạo xỉ.
tạo chất khử.
tạo ra gang.
cung cấp nhiệt.
Vai trò tạo xỉ không phải của C. Vai trò tạo xỉ là nhờ CaO (tạo ra do CaCO3 bị nhiệt phân):
CaO + SiO2 —> CaSiO3 (xỉ)
Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?
H2N-CH2-COOH.
HCOOCH3.
(NH4)2CO3.
HCOONH3CH3.
HCOOCH3 không phải chất lưỡng tính vì không có phản ứng trao đổi proton với axit, bazơ khác.
Nhận định nào sau đây không đúng về amino axit?
Amino axit có tính lưỡng tính.
Amino axit ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh do sự tồn tại ion lưỡng cực.
Amino axit tương đối dễ tan trong nước.
Amino axit thuộc loại hợp chất đa chức.
A. Đúng, amino axit có tính axit ở nhóm -COOH, tính bazơ...
Cách nào sau đây không sử dụng để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước?
Dùng dung dịch Na2CO3.
Dùng dư dung dịch NaOH.
Dùng dư dung dịch Ca(OH)2.
Đun nóng.
Nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2 (Gọi chung là M(HCO3)2):
A. M(HCO3)2 + Na2CO3 —> MCO3 + NaHCO3
B. M(HCO3)2 + NaOH —> MCO3 +...