Câu hỏi: Xà phòng hoá hoàn toàn a mol triglixerit X trong NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol oxi, thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng với tối đa 0,2 mol Brom trong dung dịch. Giá trị m là
A. 80,60.
B. 82,40.
C. 88,60
D. 97,60.
A. 80,60.
B. 82,40.
C. 88,60
D. 97,60.
Phương pháp:
Đặt k là số liên kết t của triglixerit X
$\Rightarrow $ Số liên kết T ngoài mạch cacbon là (k - 3) (vì có 3 liên kết trong -COO)
Áp dụng công thức khi đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k ta có:
${{\text{n}}_{\text{x}}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{k-1}\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=?\left( mol \right)$
BTNT “O”: 6nX+ 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
Khi X phản ứng với dd Br2 thì chỉ có liên kết T ở mạch cacbon mới tham gia phản ứng cộng
$\Rightarrow $ nBr2 = (k - 3)nX
BTKL ta có: mX+mNaOH= mMuối + mC3H5(OH)3 = mMuối
Hướng dẫn giải:
Đặt k là số liên kết T của triglixerit X
$\Rightarrow $ Số liên kết T ngoài mạch cacbon là (k - 3) (vì có 3 liên kết T trong -COO)
Áp dụng công thức khi đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k ta có:
${{\text{n}}_{\text{X}}}=\dfrac{{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{2}}}}-{{\text{n}}_{{{H}_{2}}\text{O}}}}{\text{k}-1}\Rightarrow \text{a}=\dfrac{5,5-{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{2}}\text{O}}}}{\text{k}-1}\Rightarrow {{\text{n}}_{{{\text{H}}_{2}}\text{O}}}=5,5-\text{a}(\text{k}-1)(\text{mol})$
$\begin{aligned}
& \text{BTN}{{\text{T}}^{''}}{{\text{O}}^{''}}:6{{\text{n}}_{X}}+2{{\text{n}}_{O2}}=2{{\text{n}}_{\text{CO2}}}+{{\text{n}}_{H2O}} \\
& \begin{array}{*{35}{l}}
\Rightarrow 6a+2.7,75=2,5,5+5,5-a(k-1) \\
\Rightarrow 5a+ak=1(1) \\
\end{array} \\
\end{aligned}$
Khi X phản ứng với dd Br2 thì chỉ có liên kết T ở mạch cacbon mới tham gia phản ứng cộng
$\Rightarrow $ nBr2 = (k - 3)nX = 0,2 = (k-3)a (2)
Từ (1) và (2) = a = 0,1 và k = 5 $\Rightarrow $ nH2O = 5,1 (mol)
BTKL ta có: mX = mC + mH+ mO = 5,5.12 + 5,1.2 + 0,1.6.16 = 85,8 (g)
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,1→0,3 →0,1 (mol)
BTKL ta có: mX + mNaOH = mMuối + mC3H5(OH)3 = 85,8 + 0,3.40 = mMuối + 0,1.92
$\Rightarrow $ mMuối = 88,6 (g)
Đặt k là số liên kết t của triglixerit X
$\Rightarrow $ Số liên kết T ngoài mạch cacbon là (k - 3) (vì có 3 liên kết trong -COO)
Áp dụng công thức khi đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k ta có:
${{\text{n}}_{\text{x}}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{k-1}\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=?\left( mol \right)$
BTNT “O”: 6nX+ 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
Khi X phản ứng với dd Br2 thì chỉ có liên kết T ở mạch cacbon mới tham gia phản ứng cộng
$\Rightarrow $ nBr2 = (k - 3)nX
BTKL ta có: mX+mNaOH= mMuối + mC3H5(OH)3 = mMuối
Hướng dẫn giải:
Đặt k là số liên kết T của triglixerit X
$\Rightarrow $ Số liên kết T ngoài mạch cacbon là (k - 3) (vì có 3 liên kết T trong -COO)
Áp dụng công thức khi đốt cháy chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k ta có:
${{\text{n}}_{\text{X}}}=\dfrac{{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{2}}}}-{{\text{n}}_{{{H}_{2}}\text{O}}}}{\text{k}-1}\Rightarrow \text{a}=\dfrac{5,5-{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{2}}\text{O}}}}{\text{k}-1}\Rightarrow {{\text{n}}_{{{\text{H}}_{2}}\text{O}}}=5,5-\text{a}(\text{k}-1)(\text{mol})$
$\begin{aligned}
& \text{BTN}{{\text{T}}^{''}}{{\text{O}}^{''}}:6{{\text{n}}_{X}}+2{{\text{n}}_{O2}}=2{{\text{n}}_{\text{CO2}}}+{{\text{n}}_{H2O}} \\
& \begin{array}{*{35}{l}}
\Rightarrow 6a+2.7,75=2,5,5+5,5-a(k-1) \\
\Rightarrow 5a+ak=1(1) \\
\end{array} \\
\end{aligned}$
Khi X phản ứng với dd Br2 thì chỉ có liên kết T ở mạch cacbon mới tham gia phản ứng cộng
$\Rightarrow $ nBr2 = (k - 3)nX = 0,2 = (k-3)a (2)
Từ (1) và (2) = a = 0,1 và k = 5 $\Rightarrow $ nH2O = 5,1 (mol)
BTKL ta có: mX = mC + mH+ mO = 5,5.12 + 5,1.2 + 0,1.6.16 = 85,8 (g)
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,1→0,3 →0,1 (mol)
BTKL ta có: mX + mNaOH = mMuối + mC3H5(OH)3 = 85,8 + 0,3.40 = mMuối + 0,1.92
$\Rightarrow $ mMuối = 88,6 (g)
Đáp án C.