Câu hỏi: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 4,68 gam.
B. 8,10 gam.
C. 9,72 gam.
D. 8,64 gam.
A. 4,68 gam.
B. 8,10 gam.
C. 9,72 gam.
D. 8,64 gam.
21,62 gam E (este đều đơn chức) + vừa đủ 0,3 mol NaOH $\to {{n}_{COO\text{ trong E}}}=0,3\text{ mol}$
• Đốt 21,62 gam E (0,3 mol) + O2 $\to $ X mol CO2 + y mol H2O
(CO2 + H2O) + Ca(OH)2 dư có $\Delta {{m}_{\text{dung dịch giảm}}}$ = 56x - 18y = 34,5 gam.
Lại có ${{m}_{E}}$ = 12x + 2y + 0,3.32 = 21,62 gam $\to $ x = 0,87 mol và y = 0,79 mol.
$\overline{C}=\dfrac{{{n}_{E}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=\dfrac{0,87}{0,3}=0,29\to X:HCOOC{{H}_{3}}.$
$\to \sum{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}-\sum{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}={{n}_{Y+Z}}=0,08\ mol\to {{n}_{X}}=0,22\ mol.$
Chú ý: Y, Z không no và thủy phân cho ancol nên số $C_{Y,Z}^{{}}$ $\ge $ 4.
Chặn số Ctrung bình của X < $\dfrac{0,87-0,08.4}{0,22}$ = 2,5 $\to $ số Cx = 2 hay X là HCOOCH3.
• Biện luận: hai ancol đồng đẳng nên ancol còn lại là C2H5OH.
Thủy phân E chỉ cho 2 muối mà 1 muối là HCOONa (no rồi)
$\to $ 1 muối còn lại phải là không no 1 C=C là gốc axit của Y và Z.
nghĩa là Y là ${{C}_{n}}{{H}_{2n-1}}COOC{{H}_{3}}$ và Z là ${{C}_{n}}{{H}_{2n-1}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}$ (Y, Z đồng đẳng kế tiếp)
Đơn giản, tính lại số ${{C}_{trung\text{ bình }Y,Z}}$ = $\dfrac{0,87-0,22.2}{0,08}$ = 5,375.
$\to $ Số CY = 5 và số Cz = 6.
$\to $ Chỉ quan tâm muối lớn trong F là 0,08 mol C3H5COONa —> rnmuối = 8,64 gam
• Đốt 21,62 gam E (0,3 mol) + O2 $\to $ X mol CO2 + y mol H2O
(CO2 + H2O) + Ca(OH)2 dư có $\Delta {{m}_{\text{dung dịch giảm}}}$ = 56x - 18y = 34,5 gam.
Lại có ${{m}_{E}}$ = 12x + 2y + 0,3.32 = 21,62 gam $\to $ x = 0,87 mol và y = 0,79 mol.
$\overline{C}=\dfrac{{{n}_{E}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=\dfrac{0,87}{0,3}=0,29\to X:HCOOC{{H}_{3}}.$
$\to \sum{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}-\sum{{{n}_{{{H}_{2}}O}}}={{n}_{Y+Z}}=0,08\ mol\to {{n}_{X}}=0,22\ mol.$
Chú ý: Y, Z không no và thủy phân cho ancol nên số $C_{Y,Z}^{{}}$ $\ge $ 4.
Chặn số Ctrung bình của X < $\dfrac{0,87-0,08.4}{0,22}$ = 2,5 $\to $ số Cx = 2 hay X là HCOOCH3.
• Biện luận: hai ancol đồng đẳng nên ancol còn lại là C2H5OH.
Thủy phân E chỉ cho 2 muối mà 1 muối là HCOONa (no rồi)
$\to $ 1 muối còn lại phải là không no 1 C=C là gốc axit của Y và Z.
nghĩa là Y là ${{C}_{n}}{{H}_{2n-1}}COOC{{H}_{3}}$ và Z là ${{C}_{n}}{{H}_{2n-1}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}$ (Y, Z đồng đẳng kế tiếp)
Đơn giản, tính lại số ${{C}_{trung\text{ bình }Y,Z}}$ = $\dfrac{0,87-0,22.2}{0,08}$ = 5,375.
$\to $ Số CY = 5 và số Cz = 6.
$\to $ Chỉ quan tâm muối lớn trong F là 0,08 mol C3H5COONa —> rnmuối = 8,64 gam
Đáp án D.