Câu hỏi: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 368 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí ${{O}_{2}}$ thu được 325,8 lít khí $C{{O}_{2}}$ (đktc) và 25,2 gam ${{H}_{2}}O$. Mặt khác, cho 38 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và $Ba{{\left( OH \right)}_{2}}$ 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 48,2.
B. 58,3.
C. 50,8.
D. 46,4.
A. 48,2.
B. 58,3.
C. 50,8.
D. 46,4.
Este $=2\ axit\ +{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}-3{{H}_{2}}O$
Quy đổi E thành:
$\begin{aligned}
& {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}:a\ mol \\
& {{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}:b\ mol \\
& {{H}_{2}}O:\ -3b\ mol \\
& {{m}_{E}}=\left( 14n+32 \right)a+92b-18.3b=38g \\
& {{n}_{C{{O}_{2}}}}=na+3b=1,6\ mol \\
& {{n}_{{{H}_{2}}O}}=na+4b-3b=1,4\ mol \\
& \to na=1,3;\ a=0,5;\ b=0,1 \\
& \to n=2,6 \\
\end{aligned}$
Chất rắn gồm ${{C}_{n}}{{H}_{2n-1}}O_{2}^{-}\left( 0,5\ mol \right),\ N{{a}^{+}}\left( 0,4\ mol \right),\ B{{a}^{2+}}\left( 0,1\ mol \right)$.
Bảo toàn điện tích $\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}$ dư $=0,1\ mol$
$\to {{m}_{rắn}}=58,3\ gam$
Quy đổi E thành:
$\begin{aligned}
& {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}:a\ mol \\
& {{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}:b\ mol \\
& {{H}_{2}}O:\ -3b\ mol \\
& {{m}_{E}}=\left( 14n+32 \right)a+92b-18.3b=38g \\
& {{n}_{C{{O}_{2}}}}=na+3b=1,6\ mol \\
& {{n}_{{{H}_{2}}O}}=na+4b-3b=1,4\ mol \\
& \to na=1,3;\ a=0,5;\ b=0,1 \\
& \to n=2,6 \\
\end{aligned}$
Chất rắn gồm ${{C}_{n}}{{H}_{2n-1}}O_{2}^{-}\left( 0,5\ mol \right),\ N{{a}^{+}}\left( 0,4\ mol \right),\ B{{a}^{2+}}\left( 0,1\ mol \right)$.
Bảo toàn điện tích $\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}$ dư $=0,1\ mol$
$\to {{m}_{rắn}}=58,3\ gam$
Đáp án B.