Câu hỏi: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 35,8 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, cho 38 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 48,2
B. 58,3
C. 50,8
D. 46,4
A. 48,2
B. 58,3
C. 50,8
D. 46,4
Este = 2 Axit + C3H5(OH)3 – 3H2O
Quy đổi E thành $\left\{ \begin{aligned}
& {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}:a mol \\
& {{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}:\mathbf{b} mol \\
& {{H}_{2}}O:-3b mol \\
\end{aligned} \right.$
${{m}_{E}}=\left( 14n+32 \right)a+92b-18.3b=38g$
${{n}_{C{{O}_{2}}}}=na+3b=1,6 mol$
${{n}_{{{H}_{2}}O}}=na+4b-3b=1,4 mol$
$\Rightarrow na=1,3; a=0,5$ và $b=0,1\Rightarrow n=2,6$
Chất rắn gồm ${{C}_{n}}{{H}_{2n-1}}O_{2}^{-}\left( 0,5 mol \right), N{{a}^{+}}\left( 0,4 mol \right),B{{a}^{2+}}\left( 0,1 mol \right)$.
Bảo toàn điện tích $\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}$ dư $=0,1 mol\Rightarrow {{m}_{rắn}}=58,3 gam$.
Quy đổi E thành $\left\{ \begin{aligned}
& {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}:a mol \\
& {{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}:\mathbf{b} mol \\
& {{H}_{2}}O:-3b mol \\
\end{aligned} \right.$
${{m}_{E}}=\left( 14n+32 \right)a+92b-18.3b=38g$
${{n}_{C{{O}_{2}}}}=na+3b=1,6 mol$
${{n}_{{{H}_{2}}O}}=na+4b-3b=1,4 mol$
$\Rightarrow na=1,3; a=0,5$ và $b=0,1\Rightarrow n=2,6$
Chất rắn gồm ${{C}_{n}}{{H}_{2n-1}}O_{2}^{-}\left( 0,5 mol \right), N{{a}^{+}}\left( 0,4 mol \right),B{{a}^{2+}}\left( 0,1 mol \right)$.
Bảo toàn điện tích $\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}$ dư $=0,1 mol\Rightarrow {{m}_{rắn}}=58,3 gam$.
Đáp án B.