Câu hỏi: X, Y là 2 axit cacboxylic kế tiếp đều đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Z là este được tạo bởi X, Y và glixerol (X, Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Hiđro hóa hoàn toàn 39,2 gam E chứa X, Y, Z bằng lượng H2 vừa đủ (Ni, t°, thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy hoàn toàn thu được CO2; 1,285 mol H2O và 0,225 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất là
A. 10,9%.
B. 7,7%.
C. 6,6%.
D. 8,8%.
A. 10,9%.
B. 7,7%.
C. 6,6%.
D. 8,8%.
F chứa các axit và este no —> Phần rắn chứa 2 muối có công thức chung là CnH2n-1O2Na
nNa2CO3 = 0,225 —> nNaOH = n muối = 0,45
Số H = 2n – 1 = 1,285.2/0,45
—> n = 3,36
Vậy muối chứa C3H5O2Na (0,29 mol) và C4H7O2Na (0,16 mol)
E + H2 —> F
F + NaOH —> Muối + C3H5(OH)3 + H2O
nC3H5(OH)3 = x —> nH2O = 0,45 – 3x
nH2 phản ứng = nNaOH = 0,45
—> mF = mE + mH2 = 40,1
Bảo toàn khối lượng:
mF + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
—> x = 0,12
—> Z = x = 0,12
Dựa vào số mol muối C3H5O2Na (0,29 mol) và C4H7O2Na (0,16 mol) —> Phân tử Z phải chứa 2 gốc C3H5O2- và 1 gốc C4H7O2-
—> nX = 0,29 – 2nZ = 0,05
và nY = 0,16 – nZ = 0,04
—> %Y = 0,04.86/39,2 = 8,76%
nNa2CO3 = 0,225 —> nNaOH = n muối = 0,45
Số H = 2n – 1 = 1,285.2/0,45
—> n = 3,36
Vậy muối chứa C3H5O2Na (0,29 mol) và C4H7O2Na (0,16 mol)
E + H2 —> F
F + NaOH —> Muối + C3H5(OH)3 + H2O
nC3H5(OH)3 = x —> nH2O = 0,45 – 3x
nH2 phản ứng = nNaOH = 0,45
—> mF = mE + mH2 = 40,1
Bảo toàn khối lượng:
mF + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
—> x = 0,12
—> Z = x = 0,12
Dựa vào số mol muối C3H5O2Na (0,29 mol) và C4H7O2Na (0,16 mol) —> Phân tử Z phải chứa 2 gốc C3H5O2- và 1 gốc C4H7O2-
—> nX = 0,29 – 2nZ = 0,05
và nY = 0,16 – nZ = 0,04
—> %Y = 0,04.86/39,2 = 8,76%
Đáp án D.