Câu hỏi: X có CTPT C4H8O4N2 là muối amoni của một amin và axit glutamic. Cho a gam X tác dụng hết với một lượng dư NaOH thu được b gam muối và 8,85 gam một amin. Tổng a+b là:
A. 59,55 gam.
B. 52,95 gam
C. 28,65 gam.
D. 37,5 gam.
A. 59,55 gam.
B. 52,95 gam
C. 28,65 gam.
D. 37,5 gam.
Phương pháp:
viết CTCT của X, xác định công thức của amin thu được.
Đổi số mol amin, tính số mol X và số mol muối theo số mol amin. Từ đó tính được a, b và a +b =?
Hướng dẫn giải:
CTCT của X: $\text{HCOO}{{\left[ \text{C}{{\text{H}}_{2}} \right]}_{2}}\text{CH}\left( \text{N}{{\text{H}}_{2}} \right)-\text{COO}-\text{N}{{\text{H}}_{3}}-{{\text{C}}_{3}}{{\text{H}}_{7}}$
PTHH:HCOO(CH2)2CH(NH2)-COO-NH3-C3H7 + 2NaOH → NaCOO[CH2]2CH(NH2)-COONa + C3H7NH2 + H2O
(X) (Muối)
${{n}_{\text{C}3\text{H}7}}_{-\text{N}{{\text{H}}_{2}}}$ = 8,85 : 59 = 0,15 (mol)
Theo PTHH: nX = nmuối = ${{n}_{\text{C}3\text{H}7}}_{-\text{N}{{\text{H}}_{2}}}$ = 0,15 (mol)
$\to \text{a}={{\text{m}}_{\text{X}}}={{\text{n}}_{\text{X}}}.{{\text{M}}_{\text{X}}}$ = 0,15.206 =30,9 (g)
→b = mmuối = nmuối. Mmuối = 0,15.191 = 28,65 (g)
$\Rightarrow $ a+b = 30,9 + 28,65 = 59,55 (g)
viết CTCT của X, xác định công thức của amin thu được.
Đổi số mol amin, tính số mol X và số mol muối theo số mol amin. Từ đó tính được a, b và a +b =?
Hướng dẫn giải:
CTCT của X: $\text{HCOO}{{\left[ \text{C}{{\text{H}}_{2}} \right]}_{2}}\text{CH}\left( \text{N}{{\text{H}}_{2}} \right)-\text{COO}-\text{N}{{\text{H}}_{3}}-{{\text{C}}_{3}}{{\text{H}}_{7}}$
PTHH:HCOO(CH2)2CH(NH2)-COO-NH3-C3H7 + 2NaOH → NaCOO[CH2]2CH(NH2)-COONa + C3H7NH2 + H2O
(X) (Muối)
${{n}_{\text{C}3\text{H}7}}_{-\text{N}{{\text{H}}_{2}}}$ = 8,85 : 59 = 0,15 (mol)
Theo PTHH: nX = nmuối = ${{n}_{\text{C}3\text{H}7}}_{-\text{N}{{\text{H}}_{2}}}$ = 0,15 (mol)
$\to \text{a}={{\text{m}}_{\text{X}}}={{\text{n}}_{\text{X}}}.{{\text{M}}_{\text{X}}}$ = 0,15.206 =30,9 (g)
→b = mmuối = nmuối. Mmuối = 0,15.191 = 28,65 (g)
$\Rightarrow $ a+b = 30,9 + 28,65 = 59,55 (g)
Đáp án A.