Câu hỏi: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,02 mol H2SO4, thu được 200 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 100 ml dung dịch Y, thu được 4,66 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 50 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,02M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 44 ml. Giá trị của m là phần trăm số
mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 5,56 và 6%.
B. 11,12 và 56%.
C. 11,12 và 44%.
D. 5,56 và 12%.
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 100 ml dung dịch Y, thu được 4,66 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 50 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,02M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 44 ml. Giá trị của m là phần trăm số
mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là
A. 5,56 và 6%.
B. 11,12 và 56%.
C. 11,12 và 44%.
D. 5,56 và 12%.
Bảo toànelectron
Bảo toàn nguyên tố
Hướng dẫn giải:
* TN2:
QT cho e:
QT nhận e:
BT electron 0,0176 mol
* TN1:
- BTNT "S":
- BTNT "Fe": = 0,02 – 0,0176 = 0,0024 mol
Phần trăm số mol bị oxi hóa chính là phần trăm số mol của
Bảo toàn nguyên tố
Hướng dẫn giải:
* TN2:
QT cho e:
QT nhận e:
BT electron
* TN1:
- BTNT "S":
- BTNT "Fe":
Phần trăm số mol
Đáp án D.