Câu hỏi: Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br2 1M. Tìm V
A. 120
B. 150
C. 360
D. 240
A. 120
B. 150
C. 360
D. 240
+ Thủy phân hoàn toàn X thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit C17H33COOH và C17H31COOH
$\to $ Số nguyên tử ${{C}_{trongX}}$ =18.3+3=57 nguyên tử C
Số nguyên tử ${{C}_{trongx}}$ =2.3=6 nguyên tử O
+ Bài hỏi thể tích của dung dịch $B{{r}_{2}}\to $ ta đi tìm số liên kết $\pi $ trong X $\to $ ta cần xác định thêm số nguyên tử H trong X trước.
Đặt công thức của X là C57HyO6
${{C}_{57}}{{H}_{y}}{{O}_{6}}+\left( 54+\dfrac{y}{4} \right){{O}_{2}}\xrightarrow{t{}^\circ }57C{{O}_{2}}+\dfrac{y}{2}{{H}_{2}}O$
mol pư: 2,3851,71
$\to \left\{ \begin{aligned}
& 1,71\left( 54+\dfrac{y}{4} \right)=57.2,385\to y=102 \\
& {{n}_{X}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{57}=0,03mol \\
\end{aligned} \right.$
$\to $ Số liên kết $\pi $ trong $X=\dfrac{2.57+2-102}{2}=7=3{{\pi }_{COO}}+4{{\pi }_{C=C}}$
$\xrightarrow{Bao toan mol \pi }{{n}_{B{{r}_{2}}}}=4{{n}_{X}}=4.0,03=0,12mol\to V=\dfrac{0,12}{1}=0,12$ lít = 120 ml
$\to $ Số nguyên tử ${{C}_{trongX}}$ =18.3+3=57 nguyên tử C
Số nguyên tử ${{C}_{trongx}}$ =2.3=6 nguyên tử O
+ Bài hỏi thể tích của dung dịch $B{{r}_{2}}\to $ ta đi tìm số liên kết $\pi $ trong X $\to $ ta cần xác định thêm số nguyên tử H trong X trước.
Đặt công thức của X là C57HyO6
${{C}_{57}}{{H}_{y}}{{O}_{6}}+\left( 54+\dfrac{y}{4} \right){{O}_{2}}\xrightarrow{t{}^\circ }57C{{O}_{2}}+\dfrac{y}{2}{{H}_{2}}O$
mol pư: 2,3851,71
$\to \left\{ \begin{aligned}
& 1,71\left( 54+\dfrac{y}{4} \right)=57.2,385\to y=102 \\
& {{n}_{X}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{57}=0,03mol \\
\end{aligned} \right.$
$\to $ Số liên kết $\pi $ trong $X=\dfrac{2.57+2-102}{2}=7=3{{\pi }_{COO}}+4{{\pi }_{C=C}}$
$\xrightarrow{Bao toan mol \pi }{{n}_{B{{r}_{2}}}}=4{{n}_{X}}=4.0,03=0,12mol\to V=\dfrac{0,12}{1}=0,12$ lít = 120 ml
Đáp án A.