Câu hỏi: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
(b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH dư.
(d) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 2
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
(b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH dư.
(d) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 2
Phương pháp: Viết các phản ứng hóa học xảy ra
Hướng dẫn giải:
(a) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 ↑ + Cl2 ↑
(b) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + H2O
(c) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 ↑
(d) NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
(e) 9Fe(NO3)2 + 6H2SO4 → 2Fe2(SO2)3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO ↑ + 6H2O
(g) 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
cả 6 phản ứng đều thu được khí.
Hướng dẫn giải:
(a) 2NaCl + 2H2O
(b) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + H2O
(c) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 ↑
(d) NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
(e) 9Fe(NO3)2 + 6H2SO4 → 2Fe2(SO2)3 + 5Fe(NO3)3 + 3NO ↑ + 6H2O
(g) 2Fe + 6H2SO4 đặc
Đáp án B.