Câu hỏi: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HC1 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch $NaAl{{O}_{2}}$.
(2) Dần khí $C{{O}_{2}}$ dư vào ống nghiệm chứa dung dịch $NaAl{{O}_{2}}$.
(3) Cho dung dịch $Ba{{\left( OH \right)}_{2}}$ dư vào ống nghiệm chứa dung dịch $A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}$.
(4) Cho dung dịch $N{{H}_{3}}$ dư vào ống nghiệm chứa dung dịch $A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}$.
(5) Cho dung dịch $AgN{{O}_{3}}$ vào ống nghiệm chứa dung dịch HC1.
(6) Cho nước cứng vĩnh cửu tác dụng với dung dịch $N{{a}_{3}}P{{O}_{4}}$.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
(1) Cho dung dịch HC1 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch $NaAl{{O}_{2}}$.
(2) Dần khí $C{{O}_{2}}$ dư vào ống nghiệm chứa dung dịch $NaAl{{O}_{2}}$.
(3) Cho dung dịch $Ba{{\left( OH \right)}_{2}}$ dư vào ống nghiệm chứa dung dịch $A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}$.
(4) Cho dung dịch $N{{H}_{3}}$ dư vào ống nghiệm chứa dung dịch $A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}$.
(5) Cho dung dịch $AgN{{O}_{3}}$ vào ống nghiệm chứa dung dịch HC1.
(6) Cho nước cứng vĩnh cửu tác dụng với dung dịch $N{{a}_{3}}P{{O}_{4}}$.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
- Thí nghiệm (1) kết tủa tạo ra rồi tan hết: $\left\{ \begin{aligned}
& HCl+{{H}_{2}}O+NaAl{{O}_{2}}\xrightarrow[{}]{{}}Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +NaCl \\
& 3HCl+Al{{\left( OH \right)}_{3}}\xrightarrow[{}]{{}}AlC{{l}_{3}}+3{{H}_{2}}O \\
\end{aligned} \right.$
- Các thí nghiệm thu được kết tủa là: (2), (3), (4), (5), (6).
(2) $C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O+NaAl{{O}_{2}}\xrightarrow[{}]{{}}Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +NaHC{{O}_{3}}$
(3) $\left\{ \begin{aligned}
& 3Ba{{\left( OH \right)}_{2}}+A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\xrightarrow[{}]{{}}3BaS{{O}_{4}}\downarrow +2Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow \\
& Ba{{\left( OH \right)}_{2}}+2Al{{\left( OH \right)}_{3}}\xrightarrow[{}]{{}}Ba{{\left( Al{{O}_{2}} \right)}_{2}}+4{{H}_{2}}O \\
\end{aligned} \right.$
(4) $6N{{H}_{3}}+6{{H}_{2}}O+A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\xrightarrow[{}]{{}}2Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +3{{\left( N{{H}_{4}} \right)}_{2}}S{{O}_{4}}$
(5) $AgN{{O}_{3}}+HCl\xrightarrow[{}]{{}}AgCl\downarrow +HN{{O}_{3}}$
(6) Nước cứng vĩnh cửu chứa $C{{a}^{2+}}$ và $M{{g}^{2+}}\to \left\{ \begin{aligned}
& M{{g}^{2+}}+PO_{4}^{3-}\to M{{g}_{3}}{{\left( P{{O}_{4}} \right)}_{2}}\downarrow \\
& C{{a}^{2+}}+PO_{4}^{3-}\to C{{a}_{3}}{{\left( P{{O}_{4}} \right)}_{2}}\downarrow \\
\end{aligned} \right.$
& HCl+{{H}_{2}}O+NaAl{{O}_{2}}\xrightarrow[{}]{{}}Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +NaCl \\
& 3HCl+Al{{\left( OH \right)}_{3}}\xrightarrow[{}]{{}}AlC{{l}_{3}}+3{{H}_{2}}O \\
\end{aligned} \right.$
- Các thí nghiệm thu được kết tủa là: (2), (3), (4), (5), (6).
(2) $C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O+NaAl{{O}_{2}}\xrightarrow[{}]{{}}Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +NaHC{{O}_{3}}$
(3) $\left\{ \begin{aligned}
& 3Ba{{\left( OH \right)}_{2}}+A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\xrightarrow[{}]{{}}3BaS{{O}_{4}}\downarrow +2Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow \\
& Ba{{\left( OH \right)}_{2}}+2Al{{\left( OH \right)}_{3}}\xrightarrow[{}]{{}}Ba{{\left( Al{{O}_{2}} \right)}_{2}}+4{{H}_{2}}O \\
\end{aligned} \right.$
(4) $6N{{H}_{3}}+6{{H}_{2}}O+A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\xrightarrow[{}]{{}}2Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +3{{\left( N{{H}_{4}} \right)}_{2}}S{{O}_{4}}$
(5) $AgN{{O}_{3}}+HCl\xrightarrow[{}]{{}}AgCl\downarrow +HN{{O}_{3}}$
(6) Nước cứng vĩnh cửu chứa $C{{a}^{2+}}$ và $M{{g}^{2+}}\to \left\{ \begin{aligned}
& M{{g}^{2+}}+PO_{4}^{3-}\to M{{g}_{3}}{{\left( P{{O}_{4}} \right)}_{2}}\downarrow \\
& C{{a}^{2+}}+PO_{4}^{3-}\to C{{a}_{3}}{{\left( P{{O}_{4}} \right)}_{2}}\downarrow \\
\end{aligned} \right.$
Đáp án D.