Câu hỏi: Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%.
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%.
Nhận thấy Y, Z đều là hợp chất no, đa chức.
F chứa 2 khí có ${{M}_{tb}}=3,9.2=7,8\to $ F chứa H2 muối chứa HCOONa.
F chứa 2 khí, 1 khí sinh ra từ muối của amino axit, 1 khí sinh ra từ muối của este.
Este Y, Z có dạng (HCOO)nR Quy đổi hỗn hợp E theo đồng đẳng hóa:
$\underbrace{E}_{19\left( gam \right)}\left\{ \begin{aligned}
& Gl{{y}_{6}}:a mol \\
& {{\left( HCOO \right)}_{2}}{{C}_{3}}{{H}_{6}}:b \\
& {{\left( HCOO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}:c \\
& C{{H}_{2}}:d \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow{+NaOH:0,3mol} $ $ \begin{aligned}
& Ancol \\
& \left\{ \begin{aligned}
& N{{H}_{2}}C{{H}_{2}}COONa \\
& C{{H}_{2}} \\
& HCOONa \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow{+NaOH,CaO,{{t}^{o}}}F\left\{ \begin{aligned}
& a\min \\
& {{H}_{2}} \\
\end{aligned} \right. \\
& \xrightarrow{+{{O}_{2}}:0,685mol}\underbrace{{{H}_{2}}O}_{0,54mol}+\underbrace{C{{O}_{2}}+{{N}_{2}}}_{31,2\left( gam \right)} \\
\end{aligned}$
BTKL khi đốt cháy E: ${{m}_{E}}+{{m}_{\left( {{O}_{2}} \right)}}={{m}_{\left( {{H}_{2}}O \right)}}+{{m}_{\left( C{{O}_{2}}+{{N}_{2}} \right)}}$
$\to m\left( C{{O}_{2}}+{{N}_{2}} \right)=19+0,685.32-9,72=31,2\left( gam \right)$
Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{aligned}
& 360a+132b+176c+14d=19 \\
& 6a+2b+3c=0,3 \\
& \xrightarrow{BT\left( {{H}_{2}}O \right)}10a+4b+4c+d=0,54 \\
& \xrightarrow{BT\left( C,N \right)}44.\left( 12a+5b+6c+d \right)+6a.14=31,2 \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& a=0,01 \\
& b=0,09 \\
& c=0,02 \\
& d=0 \\
\end{aligned} \right.$
Do $d=0$ nên các chất trong E chính là các chất mà ta quy đổi được X là Gly6.
$\to \%{{m}_{X}}=\dfrac{0,01.360}{19}.100\%=18,95\%.$
F chứa 2 khí có ${{M}_{tb}}=3,9.2=7,8\to $ F chứa H2 muối chứa HCOONa.
F chứa 2 khí, 1 khí sinh ra từ muối của amino axit, 1 khí sinh ra từ muối của este.
Este Y, Z có dạng (HCOO)nR Quy đổi hỗn hợp E theo đồng đẳng hóa:
$\underbrace{E}_{19\left( gam \right)}\left\{ \begin{aligned}
& Gl{{y}_{6}}:a mol \\
& {{\left( HCOO \right)}_{2}}{{C}_{3}}{{H}_{6}}:b \\
& {{\left( HCOO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}:c \\
& C{{H}_{2}}:d \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow{+NaOH:0,3mol} $ $ \begin{aligned}
& Ancol \\
& \left\{ \begin{aligned}
& N{{H}_{2}}C{{H}_{2}}COONa \\
& C{{H}_{2}} \\
& HCOONa \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow{+NaOH,CaO,{{t}^{o}}}F\left\{ \begin{aligned}
& a\min \\
& {{H}_{2}} \\
\end{aligned} \right. \\
& \xrightarrow{+{{O}_{2}}:0,685mol}\underbrace{{{H}_{2}}O}_{0,54mol}+\underbrace{C{{O}_{2}}+{{N}_{2}}}_{31,2\left( gam \right)} \\
\end{aligned}$
BTKL khi đốt cháy E: ${{m}_{E}}+{{m}_{\left( {{O}_{2}} \right)}}={{m}_{\left( {{H}_{2}}O \right)}}+{{m}_{\left( C{{O}_{2}}+{{N}_{2}} \right)}}$
$\to m\left( C{{O}_{2}}+{{N}_{2}} \right)=19+0,685.32-9,72=31,2\left( gam \right)$
Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{aligned}
& 360a+132b+176c+14d=19 \\
& 6a+2b+3c=0,3 \\
& \xrightarrow{BT\left( {{H}_{2}}O \right)}10a+4b+4c+d=0,54 \\
& \xrightarrow{BT\left( C,N \right)}44.\left( 12a+5b+6c+d \right)+6a.14=31,2 \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& a=0,01 \\
& b=0,09 \\
& c=0,02 \\
& d=0 \\
\end{aligned} \right.$
Do $d=0$ nên các chất trong E chính là các chất mà ta quy đổi được X là Gly6.
$\to \%{{m}_{X}}=\dfrac{0,01.360}{19}.100\%=18,95\%.$
Đáp án C.