T

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a...

Câu hỏi: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ABabXDXd×ABabXDY thu được ruồi F1​. Trong tổng số ruồi F1​, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F1​ cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 tổ hợp giao tử.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1​ chiếm 52,5%.
IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1​, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 17.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
+ Phép lai P: ABabXDXd×ABabXDY
F1​: ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%
[Abb]XDY=1,25%[Abb]=1,25%:1/4(XDY)=5%abab=20%
Ta có 20%abab=40%ab×12abf=(0,50,40)×2=20% Ý II đúng
+ Phép lai P: ABabXDXd×ABabXDY
Trong đó ABab×ABab hoán vị 1 bên F1​ cho 7 loại kiểu gen, 8 tổ hợp giao tử
XDXd×XDYF1 cho 4 loại kiểu gen, 4 tổ họp giao tử
→ F1​ cho 7×4=28 kiểu gen, 8×4=32 tổ họp giao tử. → Ý I sai
+ Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F là:
[ABD]=(0,5+abab)×3/4=(0,5+0,2)×3/4=52,5% Ý III đúng
+ Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1​, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ: Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1=[AB]XDX=0,7×1/2=0,35
Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1​ thuần chủng =ABABXDXD=0,4×1/2×1/4=0,05
→ Tỉ lệ cần tìm là: 0,05:0,35=1/7Ý IV đúng.
Đáp án B.
 

Quảng cáo

Back
Top