T

Nung nóng a gam ( $a>12$ ) hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt, thu...

Câu hỏi: Nung nóng a gam ( $a>12$ ) hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X, chất rắn Y và 0,84 lít H2​ (đktc). Sục khí CO2​ đến dư vào dung dịch X rồi lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 6,375 gam chất rắn. Dùng dung dịch H2​SO4​ đặc, nóng để hòa tan hết chất rắn Y, thu được dung dịch chỉ chứa một muối sắt duy nhất và 3,36 lít khí SO2​ (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt và giá trị của a lần lượt là:
A. Fe2​O3​ và 15,25.
B. Fe3​O4​ và 14,175.
C. FeO và 14,175.
D. Fe2​O3​ và 11,375.
Phân tích:
- E tác dụng NaOH dư, thu được H2​ $\Rightarrow $ E có Al dư, chất rắn Y chỉ có Fe
- Dung dịch X chứa NaAlO2​ và NaOH dư $\Rightarrow $ 6,375 gam chất rắn là khối lượng Al2​O3​
- Chú ý từ khóa "hòa tan hết chất rắn Y" thì có thể tạo ra muối Fe(II) hoặc muối Fe(III)
$\Rightarrow $ khi giải phải chia 2 trường hợp. Trường hợp nào thỏa mãn điều kiện a > 12 thì chọn
- Để tìm công thức oxit ta lập tỉ lệ $\dfrac{{{n}_{Fe}}}{{{n}_{O}}}$, trong đó
+ ${{n}_{Fe}}$ tính được từ phản ứng với H2​SO4​ đặc nóng
+ ${{n}_{O}}$ trong oxit sắt $={{n}_{O}}$ trong Al2​O3​
- Nếu không để ý điều kiện a > 12 thì chọn phương án sai là D
Hướng dẫn giải:
$Al+F{{e}_{x}}{{O}_{y}}\to E\left\{ \begin{aligned}
& A{{l}_{2}}{{O}_{3}} \\
& Fe \\
& A{{l}_{du}} \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow{NaOH}\left\langle \begin{aligned}
& \underbrace{{{H}_{2}}}_{0,0375 mol} \\
& \underbrace{Fe}_{Y}\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}\left[ \begin{aligned}
& F{{e}^{2+}} \\
& F{{e}^{3+}} \\
\end{aligned} \right.+S{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O \\
& \text{dd} X\left\{ \begin{aligned}
& NaO{{H}_{du}} \\
& \text{NaAl}{{\text{O}}_{2}} \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow{C{{O}_{2}}}Al{{\left( OH \right)}_{3}}\xrightarrow{t{}^\circ }\underbrace{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}_{0,0625} \\
\end{aligned} \right.$
- $\left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{Al\text{ du}}}=\dfrac{2}{3}{{n}_{{{H}_{2}}}}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{0,84}{22,4}=0,025 mol \\
& {{n}_{\text{Al ban dau}}}=2{{n}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}=2.\dfrac{6,375}{102}=0,125 mol \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{\text{Al pu}}}=0,125-0,025=0,1 \\
& {{n}_{O/F{{e}_{x}}{{O}_{y}}}}={{n}_{O/A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}=0,15 \\
\end{aligned} \right.$
- Trường hợp 1: Dung dịch E chứa Fe2​(SO4​)3​
$\left\{ \begin{aligned}
& BT\text{ electron}\Rightarrow {{\text{n}}_{Fe}}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{3,36}{22,4}=0,1 mol \\
& \Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{{{n}_{Fe}}}{{{n}_{O}}}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow \text{oxit la F}{{\text{e}}_{2}}{{O}_{3}} \\
\end{aligned} \right.$
$\Rightarrow a=\underbrace{{{m}_{Al}}}_{0,125.27}+\underbrace{{{m}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}}_{0,05.160}=11,375 gam$ (loại vì a < 12)
- Trường hợp 2: Dung dịch E chứa FeSO4​
$\left\{ \begin{aligned}
& BT\text{ electron}\Rightarrow {{\text{n}}_{Fe}}={{n}_{S{{O}_{2}}}}=\dfrac{3,36}{22,5}=0,15 \\
& \Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{{{n}_{Fe}}}{{{n}_{O}}}=\dfrac{0,15}{0,15}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow \text{oxit la FeO} \\
\end{aligned} \right.$
$\Rightarrow a=\underbrace{{{m}_{Al}}}_{0,125.27}+\underbrace{{{m}_{FeO}}}_{0,15.72}=14,175 gam$ (thỏa mãn a > 12)
Đáp án C.
 

Quảng cáo

Back
Top