Câu hỏi: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên:
Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,24
C. 0,08
D. 0,30
Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,24
C. 0,08
D. 0,30
Ta có sơ đồ phản ứng sau
$\begin{aligned}
& \left\{ \begin{aligned}
& N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}:a \\
& A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}:b \\
\end{aligned} \right.+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\to \left\{ \begin{aligned}
& BaS{{O}_{4}}:a+3b \\
& Al{{\left( OH \right)}_{3}}:2b \\
\end{aligned} \right. \\
& \left\{ \begin{aligned}
& BaS{{O}_{4}}:a+3b \\
& Al{{\left( OH \right)}_{3}}:2b \\
\end{aligned} \right.+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\to \left\{ \begin{aligned}
& BaS{{O}_{4}}:a+3b \\
& Ba{{\left( Al{{O}_{2}} \right)}_{2}}:b \\
\end{aligned} \right. \\
\end{aligned}$
+ Từ sơ đồ trên ta có hệ phương trình:
- Biểu diễn phương trình theo số mol của $BaS{{O}_{4}}:a+3b=\dfrac{69,9}{233}=0,3\left( 1 \right)$
- Biểu diễn phương trình bằng định luật bảo toàn Ba: a + 3b + b = a + 4b = 0,32 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có $a={{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,24 mol$
$\begin{aligned}
& \left\{ \begin{aligned}
& N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}:a \\
& A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}:b \\
\end{aligned} \right.+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\to \left\{ \begin{aligned}
& BaS{{O}_{4}}:a+3b \\
& Al{{\left( OH \right)}_{3}}:2b \\
\end{aligned} \right. \\
& \left\{ \begin{aligned}
& BaS{{O}_{4}}:a+3b \\
& Al{{\left( OH \right)}_{3}}:2b \\
\end{aligned} \right.+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\to \left\{ \begin{aligned}
& BaS{{O}_{4}}:a+3b \\
& Ba{{\left( Al{{O}_{2}} \right)}_{2}}:b \\
\end{aligned} \right. \\
\end{aligned}$
+ Từ sơ đồ trên ta có hệ phương trình:
- Biểu diễn phương trình theo số mol của $BaS{{O}_{4}}:a+3b=\dfrac{69,9}{233}=0,3\left( 1 \right)$
- Biểu diễn phương trình bằng định luật bảo toàn Ba: a + 3b + b = a + 4b = 0,32 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có $a={{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,24 mol$
Đáp án B.