Câu hỏi: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị m là
A. 77,7
B. 81,65
C. 93,35
D. 89,45
Giá trị m là
A. 77,7
B. 81,65
C. 93,35
D. 89,45
Phân tích từng giai đoạn trên đồ thị
Giai đoạn 1: ${{H}_{2}}S{{O}_{4}}+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\to BaS{{O}_{4\downarrow }}+2{{H}_{2}}O$
Trung hòa $O{{H}^{-}}\to {{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}=a\text{ mol}$
Giai đoạn 2: ${{H}_{2}}S{{O}_{4}}+Ba{{(Al{{O}_{2}})}_{2}}+2{{H}_{2}}O\to BaS{{O}_{4\downarrow }}+2Al{{(OH)}_{3\downarrow }}$
Tạo đồng thời hai kết tủa BaSO4 và Al(OH)3 $\to {{n}_{Ba{{(Al{{O}_{2}})}_{2}}}}=1,5a$
Giai đoạn 3: ${{H}_{2}}S{{O}_{4}}+2NaAl{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O\to N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}+2Al{{(OH)}_{3\downarrow }}$
BaSO4 đã đạt cực đại nên chỉ tạo Al(OH)3 thêm → ${{n}_{NaAl{{O}_{2}}}}=3a$
Lượng kết tủa cực đại $=2,5a\text{ mol }BaS{{O}_{4}}+6a\text{ mol }Al{{(OH)}_{3}}\to 2,5a.233+6a.78=105,05(g)$
$\to a=0,1$
Giai đoạn 4: $3{{H}_{2}}S{{O}_{4}}+2Al{{(OH)}_{3}}\to A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}+6{{H}_{2}}O$
Tại ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}$ hòa tan $Al{{(OH)}_{3}}=7a-4a=3a=0,3(mol)$ thì ${{n}_{BaS{{O}_{4}}}}=2,5a=0,25mol$ (vẫn max do không bị hòa tan) và Al(OH)3 tan $=2a=0,2(mol)$
$\to {{n}_{Al{{(OH)}_{3}}}}$ còn $=6.0,1-0,2=0,4mol\to {{m}_{C{{r}_{2}}{{O}_{3}}}}0,25.233+0,4.78=89,45gam$
Giai đoạn 1: ${{H}_{2}}S{{O}_{4}}+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\to BaS{{O}_{4\downarrow }}+2{{H}_{2}}O$
Trung hòa $O{{H}^{-}}\to {{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}=a\text{ mol}$
Giai đoạn 2: ${{H}_{2}}S{{O}_{4}}+Ba{{(Al{{O}_{2}})}_{2}}+2{{H}_{2}}O\to BaS{{O}_{4\downarrow }}+2Al{{(OH)}_{3\downarrow }}$
Tạo đồng thời hai kết tủa BaSO4 và Al(OH)3 $\to {{n}_{Ba{{(Al{{O}_{2}})}_{2}}}}=1,5a$
Giai đoạn 3: ${{H}_{2}}S{{O}_{4}}+2NaAl{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O\to N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}+2Al{{(OH)}_{3\downarrow }}$
BaSO4 đã đạt cực đại nên chỉ tạo Al(OH)3 thêm → ${{n}_{NaAl{{O}_{2}}}}=3a$
Lượng kết tủa cực đại $=2,5a\text{ mol }BaS{{O}_{4}}+6a\text{ mol }Al{{(OH)}_{3}}\to 2,5a.233+6a.78=105,05(g)$
$\to a=0,1$
Giai đoạn 4: $3{{H}_{2}}S{{O}_{4}}+2Al{{(OH)}_{3}}\to A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}+6{{H}_{2}}O$
Tại ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}$ hòa tan $Al{{(OH)}_{3}}=7a-4a=3a=0,3(mol)$ thì ${{n}_{BaS{{O}_{4}}}}=2,5a=0,25mol$ (vẫn max do không bị hòa tan) và Al(OH)3 tan $=2a=0,2(mol)$
$\to {{n}_{Al{{(OH)}_{3}}}}$ còn $=6.0,1-0,2=0,4mol\to {{m}_{C{{r}_{2}}{{O}_{3}}}}0,25.233+0,4.78=89,45gam$
Đáp án D.