Câu hỏi: Nhiệt phân hoàn toàn muối KNO3 thu được
A. $\mathrm{KNO}_{2}, \mathrm{O}_{2}$.
B. $\mathrm{K}, \mathrm{NO}_{2}, \mathrm{O}_{2}$.
C. $\mathrm{K}_{2} \mathrm{O}, \mathrm{NO}_{2}, \mathrm{O}_{2}, \quad \mathrm{D} . \mathrm{K}, \mathrm{NO}_{2}$.
D. $\text{K},\text{N}{{\text{O}}_{2}}$,
A. $\mathrm{KNO}_{2}, \mathrm{O}_{2}$.
B. $\mathrm{K}, \mathrm{NO}_{2}, \mathrm{O}_{2}$.
C. $\mathrm{K}_{2} \mathrm{O}, \mathrm{NO}_{2}, \mathrm{O}_{2}, \quad \mathrm{D} . \mathrm{K}, \mathrm{NO}_{2}$.
D. $\text{K},\text{N}{{\text{O}}_{2}}$,
$2\text{KN}{{\text{O}}_{3}}\to 2\text{KN}{{\text{O}}_{2}}+{{\text{O}}_{2}}$.
Nhiệt phân muối nitrat của kim loại:
Muối nitrat rất kém bền nhiệt nên dễ bị nhiệt phân tạo thành những sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào kim loại trong muối.
- Kim loại đứng trước Mg trong dãy hoạt động hóa học $(K,Na,Ba,Ca,Li)$ :sản phẩm là muối nitrit và khí oxi.
Ví dụ: $2 \mathrm{KNO}_{3} \rightarrow 2 \mathrm{KNO}_{2}+\mathrm{O}_{2}$
- Kim loại từ Mg đến Cu trong dãy hoạt động hóa học $(\mathrm{Mg}, \mathrm{Al}, \mathrm{Zn}, \mathrm{Fe}, \mathrm{Pb}, \mathrm{Cu})$ : sản phẩm là oxit tương ứng, khí nitơ đioxit và khí oxi.
Ví dụ: $2 \mathrm{Cu}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2} \rightarrow 2 \mathrm{CuO}+4 \mathrm{NO}_{2}+\mathrm{O}_{2}$.
$4 \mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3} \rightarrow 2 \mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}+12 \mathrm{NO}_{2}+3 \mathrm{O}_{2}$.
Ngoại lệ: $4 \mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2} \rightarrow 2 \mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}+8 \mathrm{NO}_{2}+\mathrm{O}_{2}$.
- Kim loại đứng sau Cu trong dãy hoạt động hóa học $(\mathrm{Ag}, \mathrm{Au})$ : sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi.
Ví dụ: $2 \mathrm{AgNO}_{3} \rightarrow 2 \mathrm{Ag}+2 \mathrm{NO}_{2}+\mathrm{O}_{2}$.
Nhiệt phân muối nitrat của kim loại:
Muối nitrat rất kém bền nhiệt nên dễ bị nhiệt phân tạo thành những sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào kim loại trong muối.
- Kim loại đứng trước Mg trong dãy hoạt động hóa học $(K,Na,Ba,Ca,Li)$ :sản phẩm là muối nitrit và khí oxi.
Ví dụ: $2 \mathrm{KNO}_{3} \rightarrow 2 \mathrm{KNO}_{2}+\mathrm{O}_{2}$
- Kim loại từ Mg đến Cu trong dãy hoạt động hóa học $(\mathrm{Mg}, \mathrm{Al}, \mathrm{Zn}, \mathrm{Fe}, \mathrm{Pb}, \mathrm{Cu})$ : sản phẩm là oxit tương ứng, khí nitơ đioxit và khí oxi.
Ví dụ: $2 \mathrm{Cu}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2} \rightarrow 2 \mathrm{CuO}+4 \mathrm{NO}_{2}+\mathrm{O}_{2}$.
$4 \mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3} \rightarrow 2 \mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}+12 \mathrm{NO}_{2}+3 \mathrm{O}_{2}$.
Ngoại lệ: $4 \mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2} \rightarrow 2 \mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}+8 \mathrm{NO}_{2}+\mathrm{O}_{2}$.
- Kim loại đứng sau Cu trong dãy hoạt động hóa học $(\mathrm{Ag}, \mathrm{Au})$ : sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi.
Ví dụ: $2 \mathrm{AgNO}_{3} \rightarrow 2 \mathrm{Ag}+2 \mathrm{NO}_{2}+\mathrm{O}_{2}$.
Đáp án A.