Câu hỏi: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hòa tan rắn X vào nước thu được dung dịch Z và phần không tan E. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hòa tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. Dung dịch G chứa chất tan:
A. NaOH
B. NaOH và NaAlO2
C. NaAlO2
D. Ba(OH)2 và NaOH
A. NaOH
B. NaOH và NaAlO2
C. NaAlO2
D. Ba(OH)2 và NaOH
CaCO3 $\xrightarrow{t{}^\circ }$ CaO + CO2
MgCO3 $\xrightarrow{t{}^\circ }$ MgO + CO2
Chất rắn X gồm CaO; MgO; Al2O3. Khí Y: CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Al2O3 → Ca(AlO2)2 + H2O
Dung dịch Z: chứa chất tan Ca(AlO2)2
Phần không tan E: MgO và Al2O3 dư.
2CO2 + Ca(AlO2)2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ca(HCO3)2
Kết tủa F: Al(OH)3
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
Dung dịch G chứa chất tan: NaAlO2 và NaOH dư.
MgCO3 $\xrightarrow{t{}^\circ }$ MgO + CO2
Chất rắn X gồm CaO; MgO; Al2O3. Khí Y: CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Al2O3 → Ca(AlO2)2 + H2O
Dung dịch Z: chứa chất tan Ca(AlO2)2
Phần không tan E: MgO và Al2O3 dư.
2CO2 + Ca(AlO2)2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ca(HCO3)2
Kết tủa F: Al(OH)3
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
Dung dịch G chứa chất tan: NaAlO2 và NaOH dư.
Đáp án B.