Câu hỏi: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 162 gam.
B. 162 gam.
C. 432 gam.
D. 108 gam.
A. 162 gam.
B. 162 gam.
C. 432 gam.
D. 108 gam.
Giải thích:
$\begin{aligned}
& + Theo giả thiết: \\
& \left\{ \begin{aligned}
& {{O}_{X}}=4 \\
& {{n}_{X}}:{{n}_{NaOH}}=1:3 \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow X có dạng: -COO{{C}_{6}}{{H}_{4}}COO- (*) \\
& X ({{C}_{X}}=10)\xrightarrow{NaOH}\left\{ \begin{aligned}
& {{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}CHO \\
& RCOONa (M<100) \\
\end{aligned} \right. (**) \\
& + Từ (*) và (**), suy ra: \left\{ \begin{aligned}
& n=1; R la H \\
& X la HCOO{{C}_{6}}{{H}_{4}}COOCH=C{{H}_{2}} \\
\end{aligned} \right. \\
& + \left\{ \begin{aligned}
& \underbrace{X}_{1 mol}+\underbrace{3NaOH}_{3 mol}\xrightarrow{{}}\underbrace{HCOONa}_{1 mol}+NaO{{C}_{6}}{{H}_{4}}COONa+\underbrace{C{{H}_{3}}CHO}_{1 mol} \\
& {{n}_{Ag}}=2{{n}_{HCOONa}}+2{{n}_{C{{H}_{3}}CHO}}=4\Rightarrow {{m}_{Ag}}=432 gam. \\
\end{aligned} \right. \\
\end{aligned}$
$\begin{aligned}
& + Theo giả thiết: \\
& \left\{ \begin{aligned}
& {{O}_{X}}=4 \\
& {{n}_{X}}:{{n}_{NaOH}}=1:3 \\
\end{aligned} \right.\Rightarrow X có dạng: -COO{{C}_{6}}{{H}_{4}}COO- (*) \\
& X ({{C}_{X}}=10)\xrightarrow{NaOH}\left\{ \begin{aligned}
& {{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}CHO \\
& RCOONa (M<100) \\
\end{aligned} \right. (**) \\
& + Từ (*) và (**), suy ra: \left\{ \begin{aligned}
& n=1; R la H \\
& X la HCOO{{C}_{6}}{{H}_{4}}COOCH=C{{H}_{2}} \\
\end{aligned} \right. \\
& + \left\{ \begin{aligned}
& \underbrace{X}_{1 mol}+\underbrace{3NaOH}_{3 mol}\xrightarrow{{}}\underbrace{HCOONa}_{1 mol}+NaO{{C}_{6}}{{H}_{4}}COONa+\underbrace{C{{H}_{3}}CHO}_{1 mol} \\
& {{n}_{Ag}}=2{{n}_{HCOONa}}+2{{n}_{C{{H}_{3}}CHO}}=4\Rightarrow {{m}_{Ag}}=432 gam. \\
\end{aligned} \right. \\
\end{aligned}$
Đáp án C.