Câu hỏi: Kim loại crom tan được trong dung dịch:
A. HNO3 (đăc, nguội).
B. HCl (nóng).
C. H2SO4 (đặc, nguội).
D. NaOH (loãng).
A. HNO3 (đăc, nguội).
B. HCl (nóng).
C. H2SO4 (đặc, nguội).
D. NaOH (loãng).
+ Cr thụ động trong HNO3 (đặc, nguội) và H2SO4 (đặc, nguội) $\to $ Loại A, B
+ Cr không tác dụng với dung dịch NaOH $\to $ Loại D
+ $Cr+2HCl\xrightarrow{{}}CrC{{l}_{2}}+{{H}_{2}}\uparrow $
Note: Tính chất hóa học quan trọng của crom và hợp chất
1) Crom
- Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
- Tác dụng với phi kim tạo ra Cr (III)
$4Cr+3{{O}_{2}}\xrightarrow{t{}^\circ }2C{{r}_{2}}{{O}_{3}}; 2Cr+3C{{l}_{2}}\xrightarrow{t{}^\circ }2CrC{{l}_{3}}$.
- Tác dụng với HCl, H2SO4 khi đun nóng tạo ra Cr (II)
$Cr+HCl\xrightarrow{{}}CrC{{l}_{2}}+{{H}_{2}}\uparrow ; Cr+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\xrightarrow{{}}CrS{{O}_{4}}+{{H}_{2}}\uparrow $
- Crom không tác dụng với NaOH, H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
2) Hợp chất của crom
a) Cr2O3: Là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và dung dịch kiềm đặc, không tác dụng với kiềm loãng.
$C{{r}_{2}}{{O}_{3}}+6HCl\xrightarrow{{}}2CrC{{l}_{3}}+{{H}_{2}}O$ ;
$C{{r}_{2}}{{O}_{3}}+2NaO{{H}_{(\tilde{n}a\ddot{e}c)}}\xrightarrow{t{}^\circ }2NaCr{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
b) Cr(OH)3: Là hiđroxit lưỡng tính
$Cr{{(OH)}_{3}}+3{{H}^{+}}\xrightarrow{{}}C{{r}^{3+}}+3{{H}_{2}}O$ ;
$Cr{{(OH)}_{3}}+O{{H}^{-}}\xrightarrow{{}}CrO_{2}^{-}+2{{H}_{2}}O$
c) CrO3 là oxit axit và có tính oxi hóa rất mạnh
- Là oxit axit ứng với 2 axit:
$Cr{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{{}}{{H}_{2}}Cr{{O}_{4}}$ (axit cromic);
$2Cr{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{{}}{{H}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}$ (axit đicromic)
- Là chất oxi hóa rất mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
d) Muối crom (VI)
- Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh:
$6F{{e}^{2+}}+14{{H}^{+}}+{{\overset{+6}{\mathop{Cr}} }_{2}}O_{7}^{2-}\xrightarrow{{}}6F{{e}^{3+}}+2C{{r}^{3+}}+7{{H}_{2}}O$
- Trong dung dịch: $\underbrace{C{{r}_{2}}O_{7}^{2-}}_{mau da cam}+{{H}_{2}}O\underbrace{2CrO_{4}^{2-}}_{mau vang}+2{{H}^{+}}$
+ Cr không tác dụng với dung dịch NaOH $\to $ Loại D
+ $Cr+2HCl\xrightarrow{{}}CrC{{l}_{2}}+{{H}_{2}}\uparrow $
Note: Tính chất hóa học quan trọng của crom và hợp chất
1) Crom
- Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
- Tác dụng với phi kim tạo ra Cr (III)
$4Cr+3{{O}_{2}}\xrightarrow{t{}^\circ }2C{{r}_{2}}{{O}_{3}}; 2Cr+3C{{l}_{2}}\xrightarrow{t{}^\circ }2CrC{{l}_{3}}$.
- Tác dụng với HCl, H2SO4 khi đun nóng tạo ra Cr (II)
$Cr+HCl\xrightarrow{{}}CrC{{l}_{2}}+{{H}_{2}}\uparrow ; Cr+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\xrightarrow{{}}CrS{{O}_{4}}+{{H}_{2}}\uparrow $
- Crom không tác dụng với NaOH, H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
2) Hợp chất của crom
a) Cr2O3: Là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và dung dịch kiềm đặc, không tác dụng với kiềm loãng.
$C{{r}_{2}}{{O}_{3}}+6HCl\xrightarrow{{}}2CrC{{l}_{3}}+{{H}_{2}}O$ ;
$C{{r}_{2}}{{O}_{3}}+2NaO{{H}_{(\tilde{n}a\ddot{e}c)}}\xrightarrow{t{}^\circ }2NaCr{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
b) Cr(OH)3: Là hiđroxit lưỡng tính
$Cr{{(OH)}_{3}}+3{{H}^{+}}\xrightarrow{{}}C{{r}^{3+}}+3{{H}_{2}}O$ ;
$Cr{{(OH)}_{3}}+O{{H}^{-}}\xrightarrow{{}}CrO_{2}^{-}+2{{H}_{2}}O$
c) CrO3 là oxit axit và có tính oxi hóa rất mạnh
- Là oxit axit ứng với 2 axit:
$Cr{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{{}}{{H}_{2}}Cr{{O}_{4}}$ (axit cromic);
$2Cr{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{{}}{{H}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}$ (axit đicromic)
- Là chất oxi hóa rất mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
d) Muối crom (VI)
- Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh:
$6F{{e}^{2+}}+14{{H}^{+}}+{{\overset{+6}{\mathop{Cr}} }_{2}}O_{7}^{2-}\xrightarrow{{}}6F{{e}^{3+}}+2C{{r}^{3+}}+7{{H}_{2}}O$
- Trong dung dịch: $\underbrace{C{{r}_{2}}O_{7}^{2-}}_{mau da cam}+{{H}_{2}}O\underbrace{2CrO_{4}^{2-}}_{mau vang}+2{{H}^{+}}$
Đáp án B.