Câu hỏi: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO2. Nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X là (coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng):
A. 0,105M.
B. 0,035M.
C. 0,0525M.
D. 0,21M.
A. 0,105M.
B. 0,035M.
C. 0,0525M.
D. 0,21M.
${{n}_{O\left( \text{ox}it \right)}}=0,07mol\Rightarrow {{m}_{kim loại}}=4,06-0,07.16=2,94gam=M.x$
${{n}_{e}}=2{{n}_{{{H}_{2}}}}=0,105mol=nx\Rightarrow \dfrac{M}{n}=\dfrac{2,94}{0,105}=28\Rightarrow n=2;M=56\left( Fe \right)$
$\begin{aligned}
& \to {{n}_{Fe}}:{{n}_{O}}=\left( \dfrac{2,94}{56} \right):0,07=3:4\Rightarrow F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\Rightarrow {{n}_{Fe}}=\dfrac{0,105}{2}\Rightarrow {{n}_{F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}}}=\dfrac{0,105}{4}. \\
& \to {{C}_{M.F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}}}=\left( \dfrac{0,105}{4} \right):0,5=0,0525M \\
\end{aligned}$
${{n}_{e}}=2{{n}_{{{H}_{2}}}}=0,105mol=nx\Rightarrow \dfrac{M}{n}=\dfrac{2,94}{0,105}=28\Rightarrow n=2;M=56\left( Fe \right)$
$\begin{aligned}
& \to {{n}_{Fe}}:{{n}_{O}}=\left( \dfrac{2,94}{56} \right):0,07=3:4\Rightarrow F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\Rightarrow {{n}_{Fe}}=\dfrac{0,105}{2}\Rightarrow {{n}_{F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}}}=\dfrac{0,105}{4}. \\
& \to {{C}_{M.F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}}}=\left( \dfrac{0,105}{4} \right):0,5=0,0525M \\
\end{aligned}$
Đáp án C.