Câu hỏi: Hợp chất X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn. Trong phần hơi có chứa amin đa chức, trong phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng phần chất rắn là
A. 26,75 gam.
B. 12,75 gam.
C. 20,7 gam.
D. 26,3 gam.
A. 26,75 gam.
B. 12,75 gam.
C. 20,7 gam.
D. 26,3 gam.
X tác dụng với KOH tạo ra amin đa chức → X có thể là (RNH3)2CO3 hoặc H2NRNH3HCO3
- Trường hợp 1: X có dạng (RNH3)2CO3
X có 2 nguyên tử C → X là (CH2NH3)2CO3 → X có 10 nguyên tử H → Sai
- Trường hợp 2: X có dạng H2NRNH3HCO3 → X là H2NCH2NH3HCO3
Ta có: ${{n}_{X}}=\dfrac{16,2}{108}=0,15 mol;{{n}_{KOH}}=0,4mol$
${{H}_{2}}NC{{H}_{2}}N{{H}_{3}}HC{{O}_{3}}\xrightarrow{+KOH}\left| \begin{aligned}
& pha\grave{a}n h\hat{o}i\left\{ \begin{aligned}
& N{{H}_{2}}C{{H}_{2}}N{{H}_{2}} \\
& {{H}_{2}}O \\
\end{aligned} \right. \\
& Pha\grave{a}n ra\acute{e}n\left\{ \begin{aligned}
& {{K}_{2}}C{{O}_{3}}:0,15mol \\
& KOH d\ddot{o}:0,1mol \\
\end{aligned} \right. \\
\end{aligned} \right.$
→ m phần rắn = 0,15.138 + 0,1.56 = 26,3 gam
- Trường hợp 1: X có dạng (RNH3)2CO3
X có 2 nguyên tử C → X là (CH2NH3)2CO3 → X có 10 nguyên tử H → Sai
- Trường hợp 2: X có dạng H2NRNH3HCO3 → X là H2NCH2NH3HCO3
Ta có: ${{n}_{X}}=\dfrac{16,2}{108}=0,15 mol;{{n}_{KOH}}=0,4mol$
${{H}_{2}}NC{{H}_{2}}N{{H}_{3}}HC{{O}_{3}}\xrightarrow{+KOH}\left| \begin{aligned}
& pha\grave{a}n h\hat{o}i\left\{ \begin{aligned}
& N{{H}_{2}}C{{H}_{2}}N{{H}_{2}} \\
& {{H}_{2}}O \\
\end{aligned} \right. \\
& Pha\grave{a}n ra\acute{e}n\left\{ \begin{aligned}
& {{K}_{2}}C{{O}_{3}}:0,15mol \\
& KOH d\ddot{o}:0,1mol \\
\end{aligned} \right. \\
\end{aligned} \right.$
→ m phần rắn = 0,15.138 + 0,1.56 = 26,3 gam
Đáp án D.