Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với Heli là 11. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là $\dfrac{107}{6}$. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V2 : V1 là:
A. 3 : 5
B. 5 : 3
C. 2 : 1
D. 1 : 2
A. 3 : 5
B. 5 : 3
C. 2 : 1
D. 1 : 2
Đặt CTPT trung bình của 2 amin là ${{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}+3}}N$.
Theo giả thiết suy ra: $14\overline{n}+17=2.17,833\to \overline{n}=\dfrac{4}{3}$.
Quy đổi hỗn hợp O3, O2 thành O, theo định luật bảo toàn khối lượng ta có ${{m}_{({{O}_{3}},{{O}_{2}})}}={{m}_{O}}$.
Sơ đồ phản ứng:
$2{{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}+3}}N$ $\xrightarrow{+{{O}_{2}}}$ $2\overline{n}$ CO2 + $(2\overline{n}+3)$ H2O + N2(1)
mol: 1 $\overline{n}$ $\dfrac{2\overline{n}+3}{2}$
Theo (1) ta có:
${{n}_{O\text{ p}\text{.u}}}=2\overline{n}+\dfrac{2\overline{n}+3}{2}=5,5\text{ mol}\Rightarrow {{\text{m}}_{({{O}_{3}},{{O}_{2}})}}={{m}_{O}}=5,5.16=88\text{ gam}$
$\Rightarrow {{n}_{({{O}_{3}},{{O}_{2}})}}=\dfrac{88}{4.11}=2\text{ mol}$.
Vậy ${{V}_{X}}:{{V}_{Y}}=2:1$.
Theo giả thiết suy ra: $14\overline{n}+17=2.17,833\to \overline{n}=\dfrac{4}{3}$.
Quy đổi hỗn hợp O3, O2 thành O, theo định luật bảo toàn khối lượng ta có ${{m}_{({{O}_{3}},{{O}_{2}})}}={{m}_{O}}$.
Sơ đồ phản ứng:
$2{{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}+3}}N$ $\xrightarrow{+{{O}_{2}}}$ $2\overline{n}$ CO2 + $(2\overline{n}+3)$ H2O + N2(1)
mol: 1 $\overline{n}$ $\dfrac{2\overline{n}+3}{2}$
Theo (1) ta có:
${{n}_{O\text{ p}\text{.u}}}=2\overline{n}+\dfrac{2\overline{n}+3}{2}=5,5\text{ mol}\Rightarrow {{\text{m}}_{({{O}_{3}},{{O}_{2}})}}={{m}_{O}}=5,5.16=88\text{ gam}$
$\Rightarrow {{n}_{({{O}_{3}},{{O}_{2}})}}=\dfrac{88}{4.11}=2\text{ mol}$.
Vậy ${{V}_{X}}:{{V}_{Y}}=2:1$.
Đáp án C.