Câu hỏi: Hỗn hợp $X$ gồm một axit cacboxylic $T$ (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi $T$ và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn $a$ gam $X,$ thu được 8,36 gam $C{{O}_{2}}$. Mặt khác đun nóng a gam $X$ với 100 ml dung dịch $NaOH$ 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng $NaOH$ dư, thu được dung dịch $Y$. Cô cạn $Y$ thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 5,36.
A. 7,09.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 5,36.
$\left\{ \begin{aligned}
& \underbrace{R{{\left( COOH \right)}_{2}}}_{n nguye\hat{a}n t\ddot{o}\hat{u} C}\left( n\ge 2 \right) \\
& {{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}+1}}OH \\
& {{H}_{2}}O \\
\end{aligned} \right.+\left| \begin{aligned}
& \xrightarrow[0,1 mol]{+NaOH}\left\{ \begin{aligned}
& R{{\left( COONa \right)}_{2}} \\
& NaOH d\ddot{o} \\
& {{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}+1}}OH:0,05 mol \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow[0,02 mol]{+HCl}\left| \begin{aligned}
& m\left\{ \begin{aligned}
& \underbrace{R{{\left( COONa \right)}_{2}}}_{0,04 mol} \\
& NaCl:0,02 mol \\
\end{aligned} \right. \\
& {{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}+1}}OH:0,05 mol \\
\end{aligned} \right. \\
& \xrightarrow{+{{O}_{2}}}C{{O}_{2}}:0,19 mol \\
\end{aligned} \right.$
$\xrightarrow{BTNT.C}0,04n+0,05\overline{n}=0,19\to \left\{ \begin{aligned}
& n=3 \\
& \overline{n}=1,4 \\
\end{aligned} \right.\to $ axit là $ C{{H}_{2}}{{\left( COOH \right)}_{2}}$
$\to m={{m}_{C{{H}_{2}}{{\left( COON\text{a} \right)}_{2}}}}+{{m}_{NaCl}}=0,04.148+0,02.58,5=7,09 gam$
& \underbrace{R{{\left( COOH \right)}_{2}}}_{n nguye\hat{a}n t\ddot{o}\hat{u} C}\left( n\ge 2 \right) \\
& {{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}+1}}OH \\
& {{H}_{2}}O \\
\end{aligned} \right.+\left| \begin{aligned}
& \xrightarrow[0,1 mol]{+NaOH}\left\{ \begin{aligned}
& R{{\left( COONa \right)}_{2}} \\
& NaOH d\ddot{o} \\
& {{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}+1}}OH:0,05 mol \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow[0,02 mol]{+HCl}\left| \begin{aligned}
& m\left\{ \begin{aligned}
& \underbrace{R{{\left( COONa \right)}_{2}}}_{0,04 mol} \\
& NaCl:0,02 mol \\
\end{aligned} \right. \\
& {{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}+1}}OH:0,05 mol \\
\end{aligned} \right. \\
& \xrightarrow{+{{O}_{2}}}C{{O}_{2}}:0,19 mol \\
\end{aligned} \right.$
$\xrightarrow{BTNT.C}0,04n+0,05\overline{n}=0,19\to \left\{ \begin{aligned}
& n=3 \\
& \overline{n}=1,4 \\
\end{aligned} \right.\to $ axit là $ C{{H}_{2}}{{\left( COOH \right)}_{2}}$
$\to m={{m}_{C{{H}_{2}}{{\left( COON\text{a} \right)}_{2}}}}+{{m}_{NaCl}}=0,04.148+0,02.58,5=7,09 gam$
Đáp án A.