Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí ${{O}_{2}}$ (ở đktc), thu được 6,38 gam $C{{O}_{2}}$. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch $NaOH$, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:
A. ${{C}_{2}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}$ và ${{C}_{5}}{{H}_{10}}{{O}_{2}}$.
B. ${{C}_{2}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}$ và ${{C}_{3}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}$.
C. ${{C}_{3}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}$ và ${{C}_{4}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}$.
D. ${{C}_{3}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}$ và ${{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$.
A. ${{C}_{2}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}$ và ${{C}_{5}}{{H}_{10}}{{O}_{2}}$.
B. ${{C}_{2}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}$ và ${{C}_{3}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}$.
C. ${{C}_{3}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}$ và ${{C}_{4}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}$.
D. ${{C}_{3}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}$ và ${{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$.
Công thức chung của X là ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}$.
$\begin{aligned}
& {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}+\left( 1,5n-1 \right){{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O \\
& \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,1775\ mol\ \ \ \ \ 0,145\ mol \\
& \to 0,1775n=0,145\left( 1,5n-1 \right)\to n=3,625 \\
\end{aligned}$
$X+NaOH\to $ 1 muối + 2 ancol kế tiếp nên X có số C kế tiếp nhau.
Vậy X gồm ${{C}_{3}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}$ và ${{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$.
$\begin{aligned}
& {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}+\left( 1,5n-1 \right){{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O \\
& \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,1775\ mol\ \ \ \ \ 0,145\ mol \\
& \to 0,1775n=0,145\left( 1,5n-1 \right)\to n=3,625 \\
\end{aligned}$
$X+NaOH\to $ 1 muối + 2 ancol kế tiếp nên X có số C kế tiếp nhau.
Vậy X gồm ${{C}_{3}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}$ và ${{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$.
Đáp án D.