Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở X1 và X2 ( ${{M}_{{{X}_{1}}}}<{{M}_{{{X}_{2}}}}$ ) đều tạo từ ancol Y và hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp X không tác dụng với Na. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Z và 12,4 gam hơi của ancol Y. Nung chất rắn Z trong bình chứa khí 02 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được Na2CO3, H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, oxi hóa 12,4 gam Y bằng CuO dư, đun nóng thu được chất hữu cơ E (chỉ chứa một nhóm chức). Cho toàn bộ E tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. Thành phần % theo khối lượng của X trong hỗn hợp X là
A. 47,2%
B. 52,8%
C. 60,0%
D. 40,0%
A. 47,2%
B. 52,8%
C. 60,0%
D. 40,0%
$Ancol\xrightarrow{+\left[ O \right]}an\tilde{n}ehit\to Ag:0,8mol$
- Trường hợp 1: Anđehit tạo 2Ag → nancol = 0,4 → ${{M}_{ancol}}=\dfrac{12,4}{0,4}=31$ (Loại)
- Trường hợp 2: Anđehit tạo 4Ag → nancol = 0,2 → ${{M}_{ancol}}=\dfrac{12,4}{0,2}=62$
→ Y là C2H4(OH)2: 0,2 mol → 2 este ${{\left( \overline{R}\text{COO} \right)}_{2}}{{C}_{2}}{{H}_{4}}$ : 0,2 mol
$\begin{aligned}
& \to Z\left\{ \begin{aligned}
& \overline{R}COONa:0,4 mol \\
& NaOH d\ddot{o}:0,2 mol \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow{+{{O}_{2}}}\left\{ \begin{aligned}
& C{{O}_{2}}:0,2 mol \\
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:0,3 mol \\
& {{H}_{2}}O \\
\end{aligned} \right. \\
& \to {{\overline{C}}_{Muo\acute{a}i}}=\dfrac{0,2+0,3}{0,4}=1,25\to 2 muo\acute{a}i\left\{ \begin{aligned}
& HCOONa:0,3 \\
& C{{H}_{3}}COONa:0,1 \\
\end{aligned} \right.\to {{n}_{HCOONa}}=3{{n}_{C{{H}_{3}}COONa}} \\
& \to \left\{ \begin{aligned}
& {{X}_{1}}:{{\left( HCOO \right)}_{2}}{{C}_{2}}{{H}_{4}}:0,1 \\
& {{X}_{2}}:HOOC-{{C}_{2}}{{H}_{4}}-COOC{{H}_{3}}:0,1 \\
\end{aligned} \right.\to \%{{m}_{{{X}_{1}}}}=\dfrac{118.0,1}{118.0,1+132.0,1}.100\%=47,2\% \\
\end{aligned}$
- Trường hợp 1: Anđehit tạo 2Ag → nancol = 0,4 → ${{M}_{ancol}}=\dfrac{12,4}{0,4}=31$ (Loại)
- Trường hợp 2: Anđehit tạo 4Ag → nancol = 0,2 → ${{M}_{ancol}}=\dfrac{12,4}{0,2}=62$
→ Y là C2H4(OH)2: 0,2 mol → 2 este ${{\left( \overline{R}\text{COO} \right)}_{2}}{{C}_{2}}{{H}_{4}}$ : 0,2 mol
$\begin{aligned}
& \to Z\left\{ \begin{aligned}
& \overline{R}COONa:0,4 mol \\
& NaOH d\ddot{o}:0,2 mol \\
\end{aligned} \right.\xrightarrow{+{{O}_{2}}}\left\{ \begin{aligned}
& C{{O}_{2}}:0,2 mol \\
& N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}:0,3 mol \\
& {{H}_{2}}O \\
\end{aligned} \right. \\
& \to {{\overline{C}}_{Muo\acute{a}i}}=\dfrac{0,2+0,3}{0,4}=1,25\to 2 muo\acute{a}i\left\{ \begin{aligned}
& HCOONa:0,3 \\
& C{{H}_{3}}COONa:0,1 \\
\end{aligned} \right.\to {{n}_{HCOONa}}=3{{n}_{C{{H}_{3}}COONa}} \\
& \to \left\{ \begin{aligned}
& {{X}_{1}}:{{\left( HCOO \right)}_{2}}{{C}_{2}}{{H}_{4}}:0,1 \\
& {{X}_{2}}:HOOC-{{C}_{2}}{{H}_{4}}-COOC{{H}_{3}}:0,1 \\
\end{aligned} \right.\to \%{{m}_{{{X}_{1}}}}=\dfrac{118.0,1}{118.0,1+132.0,1}.100\%=47,2\% \\
\end{aligned}$
Đáp án A.