T

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch...

Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được H2​O và N2​ và 7 mol CO2​. Khối lượng muối clorua thu được khi cho hỗn hợp X tác dụng với 2 mol HCl là
A. 246g
B. 256g
C. 265g
D. 264g
Tại $t=a\left( s \right)$ : có khí Cl2​ thoát ra tại anot ϸ ${{V}_{C{{l}_{2}}}}=x\Rightarrow {{n}_{e\left( 1 \right)}}=2{{n}_{C{{l}_{2}}}}=\dfrac{2x}{22,4}$
Tại $t=3a\left( s \right)$ : có khí Cl2​ thoát ra tại anot mà ${{V}_{C{{l}_{2}}}}+{{V}_{{{O}_{2}}}}=2x\to {{V}_{{{O}_{2}}}}=x\to {{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{x}{22,4}$
$\xrightarrow{BT:e}{{n}_{Cu}}=\dfrac{3{{n}_{e\left( 1 \right)}}}{2}=\dfrac{3x}{22,4}$
Tại $t=4a\left( s \right)$ : có khí Cl2​ thoát ra tại anot và khí H2​ thoát ra tại catot.
$V={{V}_{C{{l}_{2}}}}+{{V}_{{{O}_{2}}}}+{{V}_{{{H}_{2}}}}=7,84\to {{n}_{{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}}}=0,35-\dfrac{x}{22,4}$ (1)
$\xrightarrow{BT:e}\left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{{{H}_{2}}}}=\dfrac{1}{2}\left( 4{{n}_{e\left( 1 \right)}}-2{{n}_{Cu}} \right)=\dfrac{1}{2}\left( \dfrac{8x}{22,4}-\dfrac{6x}{22,4} \right)=\dfrac{x}{22,4} \\
& {{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{1}{4}\left( 4{{n}_{e\left( 1 \right)}}-2{{n}_{C{{l}_{2}}}} \right)=\dfrac{1}{4}\left( \dfrac{8x}{22,4}-\dfrac{2x}{22,4} \right)=\dfrac{1,5x}{22,4} \\
\end{aligned} \right.$(2)
Thay (2) vào (1): $x=22,4$.
Tại $t=2,5a\left( s \right)$ : có khí Cl2​ (0,1 mol), O2​ thoát ra tại anot và tại catot có Cu
Có ${{n}_{e}}=2,5{{n}_{e\left( 1 \right)}}=0,5 mol\Rightarrow \left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{{{O}_{2}}}}=0,075 mol\Rightarrow {{n}_{HN{{O}_{3}}}}=4{{n}_{{{O}_{2}}}}=0,3 mol \\
& {{n}_{Cu}}=0,25 mol\Rightarrow {{n}_{C{{u}^{2+}}\left( dd \right)}}=0,3-0,25=0,05 mol \\
\end{aligned} \right.$
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thì: ${{m}_{Fe}}=56.\left( \dfrac{3}{8}{{n}_{HN{{O}_{3}}}}+{{n}_{C{{u}^{2+}}}} \right)=9,1 \left( g \right)$.
Đáp án B.
 

Quảng cáo

Back
Top