Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 mol dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,12M và 0,3M.
B. 0,24M và 0,5M.
C. 0,24M và 0,6M.
D. 0,12M và 0,36M.
A. 0,12M và 0,3M.
B. 0,24M và 0,5M.
C. 0,24M và 0,6M.
D. 0,12M và 0,36M.
Quy tắc: nung kết tủa được 2 oxit kim loại (MgO và Fe2O3).
→ E còn 2 muối: Mg(NO3)2 & Fe(NO3)2 (không thể có Fe(NO3)3 vì kim loại có Cu, Ag)
Tính khử Mg > Fe → chắc chắn Mg đã phản ứng hết.
Đặt ẩn
Giải (1) và (2) → x = 0,06; y = 0,15.
→ E còn 2 muối: Mg(NO3)2 & Fe(NO3)2 (không thể có Fe(NO3)3 vì kim loại có Cu, Ag)
Tính khử Mg > Fe → chắc chắn Mg đã phản ứng hết.
Đặt ẩn
Giải (1) và (2) → x = 0,06; y = 0,15.
Đáp án A.