Câu hỏi: Hỗn hợp T gồm đipeptit X mạch hở (tạo bởi một amino axit dạng H2NCH2COOH) và este Y đơn chức, mạch hở, có hai liên kết TT trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn a gam T cần 0,96 mol O2, thu được 0,84 mol CO2. Mặt khác, khi cho a gam T tác dụng vừa đủ với 280 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26,0.
B. 25.
C. 24,5.
D. 26,5.
A. 26,0.
B. 25.
C. 24,5.
D. 26,5.
Phương pháp:
X có dạng CnH2nO3N2 (n ≥ 4, n chẵn)
Y có dạng CmH2m-2O(m ≥ 3)
Đặt
(1) nNaOH
(2) Bảo toàn 0 pư cháy
(3) neste
Giải hệ trên được x, y, z
Dựa vào bảo toàn C lập phương trình mối liên hệ giữa n và m. Từ điều kiện của n và m suy ra nghiệm thỏa mãn.
Từ đó xác định được X, Y
Hướng dẫn giải:
X có dạng CnH2nO3N2 (n ≥ 4, n chẵn)
Y có dạng CmH2m-2O(m ≥ 3)
Đặt
(2) Bảo toàn O pư cháy: 3x + 2y + 2.0,96 = 2.0,84 + z
(3) neste → y = 0,84 - z
Giải hệ trên được x = 0,08; y = 0,12; z = 0,72
Bảo toàn
→ 2n + 3m = 21
Vì n ≥ 4, là số chẵn và m ≥ 3 nên có nghiệm duy nhất thỏa mãn là n= 6 và m = 3
Vậy X là Ala-Ala (0,08) và Y là HCOOCH=CH2 (0,12)
Chất rắn khan gồm: Ala-Na (0,16) và HCOONa (0,12)
→ mrắn = 0,16,111 + 0,12.68= 25,92 gam gần nhất với 26,0 gam
X có dạng CnH2nO3N2 (n ≥ 4, n chẵn)
Y có dạng CmH2m-2O(m ≥ 3)
Đặt
(1) nNaOH
(2) Bảo toàn 0 pư cháy
(3) neste
Giải hệ trên được x, y, z
Dựa vào bảo toàn C lập phương trình mối liên hệ giữa n và m. Từ điều kiện của n và m suy ra nghiệm thỏa mãn.
Từ đó xác định được X, Y
Hướng dẫn giải:
X có dạng CnH2nO3N2 (n ≥ 4, n chẵn)
Y có dạng CmH2m-2O(m ≥ 3)
Đặt
(2) Bảo toàn O pư cháy: 3x + 2y + 2.0,96 = 2.0,84 + z
(3) neste
Giải hệ trên được x = 0,08; y = 0,12; z = 0,72
Bảo toàn
→ 2n + 3m = 21
Vì n ≥ 4, là số chẵn và m ≥ 3 nên có nghiệm duy nhất thỏa mãn là n= 6 và m = 3
Vậy X là Ala-Ala (0,08) và Y là HCOOCH=CH2 (0,12)
Chất rắn khan gồm: Ala-Na (0,16) và HCOONa (0,12)
→ mrắn = 0,16,111 + 0,12.68= 25,92 gam gần nhất với 26,0 gam
Đáp án A.