T

Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba...

Câu hỏi: Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (đều chứa liên kết ba, phân tử hơn kém nhau một liên kết π) Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3​ dư trong NH3​, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,14.
B. 4,77.
C. 7,665.
D. 11,1.
- Thí nghiệm 1: 0,56 lít X phản ứng với 14,4 gam Br2​
$\to \overline{k}=\dfrac{{{n}_{B{{r}_{2}}}}}{{{n}_{X}}}=\dfrac{0,09}{0,025}=3,6$
X gồm 2 hidrocacbon đều chứa liên kết ba và hơn kém nhau 1π
$\left. \begin{aligned}
& \\
& \\
& \\
\end{aligned} \right\}\to X\left\{ \begin{aligned}
& {{C}_{4}}{{H}_{2}}:x \\
& {{C}_{4}}{{H}_{4}}:y \\
\end{aligned} \right.$
$\to \left\{ \begin{aligned}
& {{n}_{X}}=x+y=0,025 \\
& \xrightarrow{BTmol\pi }{{n}_{B{{r}_{2}}}}=4x+3y=0,09 \\
\end{aligned} \right.\to \left\{ \begin{aligned}
& x=0,015 \\
& y=0,01 \\
\end{aligned} \right.\to {{m}_{X}}=50.0,015+52.0,01=1,27gam$
Cấu tạo hai hidrocacbon trong X$\left| \begin{aligned}
& {{C}_{4}}{{H}_{2}} la CH\equiv C-C\equiv CH \\
& {{C}_{4}}{{H}_{4}} la CH\equiv C-CH=C{{H}_{2}} \\
\end{aligned} \right.$
$\to \downarrow \left\{ \begin{aligned}
& CAg\equiv C-C\equiv CAg:0,015 \\
& CAg\equiv C-CH=C{{H}_{2}}:0,01 \\
\end{aligned} \right.\to {{m}_{\downarrow }}=264.0,015+159.0,01=5,55gam$
→ Trong 2,54 gam X, ta có ${{m}_{\downarrow }}=5,55.\dfrac{2,54}{1,27}=11,1gam$
Note 34: Hidrocacbon tác dụng với AgNO3​ /NH3​
Hidro đính với C nối ba ( $\equiv C-H$ ) bị thế bởi ion Ag+​, tạo kết tủa vàng:
Ví dụ: CH≡CH + 2AgNO3​ + 2NH3​→ AgC=CAg↓ + 2NH4​NO3​
CH3​ - C≡CH + AgNO3​ + NH3​ → CH3​ - C≡CAg↓ + NH4​NO3​
CH2​ = CH – C≡CH + AgNO3​ → CH2​ = CH - C≡CAg↓ + NH4​NO3​
Đáp án D.
 

Quảng cáo

Back
Top