Câu hỏi: Hỗn hợp gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 3,65 gam.
B. 5,92 gam.
C. 4,72 gam.
D. 5,84 gam.
A. 3,65 gam.
B. 5,92 gam.
C. 4,72 gam.
D. 5,84 gam.
nH2 = 0,2 (mol) nOH = 0,4 = nCOO = nNaOH
muối: HCOONa: 0,12 mol; (COONa)2: 0,14 mol
BTC: nC/ancol = nCO2 – nC/muối = 1 – 0,4 = 0,6 mol
Nếu 2 ancol có C ≥ 3 (COOC3Hy)2 : 0,14 mol nC/ancol = 6.0,14 > 0,6 (vô lý) ancol chỉ có 2C
Hai ancol đó là C2H5OH: a mol; C2H4(OH)2: b mol; do vậy este 3 chức tạo bởi các axit 2 chức và axit đơn chức có dạng HCOOR; (COOR)2; ROOC – COO - R'- OOCH
BTC: 2a + 2b = 0,6; a + 2b = 0,4 a = 0,2; b = 0,1
HCOOC2H5: 0,02 mol; (COOC2H5)2: 0,04 mol; C2H5OOC–COO–C2H4–OOCH : 0,1 mol
mY = 0,04. 146 = 5,84g.
muối: HCOONa: 0,12 mol; (COONa)2: 0,14 mol
BTC: nC/ancol = nCO2 – nC/muối = 1 – 0,4 = 0,6 mol
Nếu 2 ancol có C ≥ 3 (COOC3Hy)2 : 0,14 mol nC/ancol = 6.0,14 > 0,6 (vô lý) ancol chỉ có 2C
Hai ancol đó là C2H5OH: a mol; C2H4(OH)2: b mol; do vậy este 3 chức tạo bởi các axit 2 chức và axit đơn chức có dạng HCOOR; (COOR)2; ROOC – COO - R'- OOCH
BTC: 2a + 2b = 0,6; a + 2b = 0,4 a = 0,2; b = 0,1
HCOOC2H5: 0,02 mol; (COOC2H5)2: 0,04 mol; C2H5OOC–COO–C2H4–OOCH : 0,1 mol
mY = 0,04. 146 = 5,84g.
Đáp án D.